HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/2018/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 06 tháng 12
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC
ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
18/2017/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chi
tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 2586/TTr-UBND ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy
định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia
Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định cụ thể một số nội dung về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 áp
dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt
khó khăn thuộc Chương trình 135.
1.1. Mức hỗ trợ cụ thể dự án phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo do địa
phương thực hiện.
Hỗ trợ 90% tổng kinh phí của dự án,
mô hình theo chế độ, định mức chi tiêu hiện hành nhưng không quá 400 triệu
đồng/dự án, mô hình.
1.2. Hỗ trợ chi xây dựng và quản lý
dự án đối với dự án do địa phương thực hiện.
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng và quản
lý dự án đối với các dự án do địa phương thực hiện nhưng không quá 5% tổng kinh
phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.
1.3. Mức hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân
rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do
địa phương thực hiện.
Hộ nghèo: Hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ/năm.
Hộ cận nghèo: Hỗ trợ 18 triệu
đồng/hộ/năm.
Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ 16 triệu
đồng/hộ/năm.
1.4. Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết
bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với
người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu
thụ sản phẩm đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ do địa
phương thực hiện.
a) Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết
bị, công cụ, vật tư sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề và dịch vụ.
Hộ nghèo: hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ/năm.
Hộ cận nghèo: hỗ trợ 17 triệu
đồng/hộ/năm.
Hộ mới thoát nghèo: hỗ trợ 14 triệu
đồng/hộ/năm.
b) Hỗ trợ cho doanh nghiệp, hợp tác
xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
Hỗ trợ 50% giá trị máy móc thiết bị,
công nghệ tiên tiến được chuyển giao nhưng không quá 200 triệu đồng/năm.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135.
Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy
định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
3. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem và
thiết lập cụm thông tin cơ sở do địa phương thực hiện.
3.1. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem.
a) Loại phương tiện hỗ trợ: Ra-đi-ô
hoặc Ti vi.
b) Hình thức hỗ trợ: Bằng hiện vật.
c) Mức hỗ trợ: 01 Rađiô/hộ nghèo
nhưng không quá 1,5 triệu đồng/Rađiô hoặc 01 Ti vi/hộ nghèo nhưng không quá 05
triệu đồng/Tivi.
3.2. Hỗ trợ 100% chi phí thiết lập
cụm thông tin cơ sở (Bảng tin điện tử từ 01 đến 02 mặt hình) tại các khu vực
cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.
4. Mức chi hỗ trợ công tác quản lý về
giảm nghèo ở cấp xã là 03 triệu đồng/xã/năm.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, mô hình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và đang triển khai thực hiện thì tiếp tục triển
khai theo chính sách hỗ trợ của dự án, mô hình được duyệt và không thực hiện
điều chỉnh theo chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối với các dự án, mô hình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang trong
giai đoạn chuẩn bị thì thực hiện điều chỉnh theo chính sách hỗ trợ quy định tại
Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai Khóa XI - Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 6 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như điều 3:
- Ủy ban TVQH;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT, Bộ TT&TT
Bộ LĐ-TB&XH, Bộ KH&ĐT; Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT-TH.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Trang
|