|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 84/NQ-HĐND 2022 dịch vụ công sử dụng ngân sách lĩnh vực giáo dục Kiên Giang
Số hiệu:
|
84/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Huỳnh
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-BVHXH ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua
ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Trang hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Dịch vụ
giáo dục mầm non và phổ thông
|
|
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
|
a)
|
Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
|
|
x
|
b)
|
Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn.
|
|
x
|
c)
|
Hoạt động chơi;
hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động trải nghiệm; hoạt động ngày hội,
ngày lễ.
|
|
x
|
d)
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường.
|
x
|
|
đ)
|
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
ngoài giờ học chính khóa: Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục nghệ thuật, giáo dục
thể chất, tư vấn tâm lý học đường; phát triển năng khiếu; tin học, ngoại ngữ.
|
|
x
|
e)
|
Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho phụ
huynh và cộng đồng.
|
|
x
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
a)
|
Giáo dục tiểu học được thực hiện
trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp 5
|
|
|
-
|
Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp
tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm:
hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch,
giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác.
|
|
x
|
b)
|
Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong 4 năm học, từ lớp 6 đến lớp 9. Học sinh vào học lớp 6 phải hoàn
thành chương trình tiểu học.
|
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp
được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong
chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
|
x
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục
thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,
giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, tư vấn học đường, giáo dục kỹ năng
sống nhằm phát triển toàn diện cho học sinh; bồi dưỡng
năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa,
giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
c)
|
Giáo dục trung học phổ thông được
thực hiện trong 3 năm học, từ lớp 10 đến lớp 12. Học sinh vào học lớp 10 phải
hoàn thành chương trình trung học cơ sở.
|
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp
được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong
chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
|
x
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục
thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,
giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, tư vấn học đường, giáo dục kỹ năng
sống nhằm phát triển toàn diện cho học sinh; bồi dưỡng
năng khiếu, các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa,
giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
d)
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong trường phổ
thông dân tộc nội trú.
|
x
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc bán trú.
|
x
|
|
-
|
Hoạt động giáo dục trong trường
trung học phổ thông chuyên.
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ
giáo dục cao đẳng sư phạm mầm non
|
|
|
1.
|
Sinh viên học trình độ cao đẳng sư
phạm ngành Giáo dục Mầm non theo hình thức đào tạo chính quy; liên thông hình
thức đào tạo chính quy, liên thông hình thức đào tạo vừa làm vừa học và sinh
viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ cao đẳng
các ngành đào tạo chính quy theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
x
|
|
2.
|
Đào tạo nâng trình độ chuẩn cho
giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên.
|
x
|
|
3.
|
Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên
cứu khoa học.
|
x
|
|
4.
|
Đào tạo cử tuyển trình độ cao đẳng sư
phạm mầm non đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
5.
|
Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu chuyên ngành và các hoạt động
khác.
|
|
x
|
III
|
Dịch vụ
giáo dục đại học, sau đại học
|
|
|
1.
|
Sinh viên học trình độ đại học các
ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính
quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ
đại học các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt chuẩn
đào tạo đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
x
|
|
2.
|
Đào tạo cử tuyển trình độ đại học các ngành đào tạo giáo viên đối với học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
3.
|
Đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo
viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có
bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
trở lên.
|
x
|
|
4.
|
Đào tạo nâng trình độ chuẩn cho
giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm trở lên.
|
x
|
|
5.
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực
hiện không quá 2 năm đối với hình thức học tập trung; không quá 3 năm đối với
hình thức học không tập trung.
|
x
|
|
6.
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực
hiện 3-4 năm và tổng thời gian đào tạo không quá 5-6 năm kể từ khi có quyết định
công nhận nghiên cứu sinh.
|
x
|
|
7.
|
Đào tạo lại trình độ cao đẳng hoặc đại
học: các ngành y tế trường học, văn thư, thư viện, thiết bị, kế toán.
|
x
|
|
8.
|
Đào tạo trình độ đại học đối với
các ngành sư phạm khó tuyển, chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo
dục quốc phòng - an ninh, giáo dục mỹ thuật, giáo dục âm nhạc, công nghệ.
|
x
|
|
IV
|
Dịch vụ
giáo dục thường xuyên
|
|
|
1.
|
Bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng
thay sách giáo khoa, bồi dưỡng chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người
học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ, chuyển giao công nghệ.
|
x
|
|
2.
|
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và
nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Bồi dưỡng quản lý nhà nước
về giáo dục; bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; bồi dưỡng
ngoại ngữ, tiếng dân tộc; bồi dưỡng
tin học, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình dạy tiếng dân tộc
thiểu số.
|
x
|
|
3.
|
Bồi dưỡng năng lực quản lý cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
|
x
|
|
4.
|
Bồi dưỡng đáp ứng vị trí việc làm đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trường mầm
non, trường phổ thông.
|
x
|
|
5.
|
Chương trình xóa mù chữ và giáo dục
tiếp tục sau khi biết chữ.
|
x
|
|
6.
|
Chương trình dạy và thực hành kỹ
thuật, kỹ năng nghề nghiệp và các hoạt động khác phục vụ cho học tập
|
|
x
|
V
|
Dịch vụ
khác
|
|
|
1.
|
Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
x
|
|
2.
|
Thanh tra, kiểm
tra.
|
x
|
|
3.
|
Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng
chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
x
|
4.
|
Công nhận văn bằng chứng chỉ.
|
|
x
|
5.
|
Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục.
|
x
|
|
6.
|
Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân
lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra,
phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với
đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác nguồn lực cho hoạt
động đào tạo phát triển nguồn lực.
|
|
x
|
7.
|
Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây
dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát
triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên.
|
|
x
|
Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 84/NQ-HĐND ngày 05/08/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|