|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND định mức phân bổ dự án dự kiến khởi công Thái Nguyên
Số hiệu:
|
84/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2015/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên,
ngày 26 tháng 8 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI THUỘC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Xét tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi
công mới thuộc vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016-2020; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách nhà nước để áp dụng cho kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
Điều 2.
Thông qua danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc
vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020. (Chi
tiết cụ thể như phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Hiệu lực thi hành: Nghị
quyết có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi thì
phải thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 26 tháng 8 năm
2015./.
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI THUỘC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước và phân định nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa
phương giai đoạn 2016 - 2020 và áp dụng cho kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm
2016 - 2020; năm ngân sách từ năm 2016 đến năm 2020
Điều
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho tất
cả các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được đầu tư và hỗ trợ đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều
3. Các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
1. Việc xây dựng các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước phải quán triệt và thực hiện đúng các quy định của luật đầu tư công.
2. Bảo đảm quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và
nâng cao hiệu quả đầu tư.
3. Việc bố trí kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm phải hướng vào thực hiện các mục tiêu, định
hướng phát triển của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016
- 2020 của tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã; các quy hoạch ngành, lĩnh vực
đã được phê duyệt.
4. Phù hợp với khả
năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu
tư của các thành phần kinh tế khác.
5. Bố trí vốn đầu tư
tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật
khác liên quan; đã được thẩm định về nguồn vốn và cân đối vốn của các cấp có thẩm
quyền;
6. Bố trí vốn theo thứ
tự ưu tiên tại điều 5 dưới đây. Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các đề án, chương trình, công trình trọng điểm có ý nghĩa lớn
đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
7. Trong tổng số vốn
kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, các nguồn vốn
hỗ trợ mục tiêu, ngân sách địa phương thuộc các cấp ngân sách dự kiến dự phòng
15% để xử lý:
a) Các biến động do trượt
giá quá mức dự phòng trong tổng mức đầu tư của dự án;
b) Bổ sung vốn đầu tư các dự
án khẩn cấp theo quy định tại khoản 14, Điều 4 của Luật Đầu tư công;
c) Xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn vào từng năm cụ
thể.
8. Bảo đảm tính công
khai, minh bạch và công bằng trong việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn,
góp phần cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4:
Các nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện phân bổ trong kế hoạch trung hạn
5 năm 2016-2020
Trên cơ sở tổng mức vốn đầu
tư phát triển trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và hàng năm cân đối cho ngân sách tỉnh
theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính giao cho UBND tỉnh; nguồn vốn được đưa vào phân bổ như sau:
1. Nguồn vốn ngân
sách địa phương
a) Nguồn vốn ngân sách tập
trung (do Trung ương giao trong thời kỳ ổn định ngân sách và số tăng thu, vượt
thu được để lại cho đầu tư), sau khi bố trí đủ vốn theo mức phân bổ của
Trung ương để thực hiện các đề án, chương trình do Chính phủ phê duyệt; đề án
do Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (Hỗ trợ đầu tư xây dựng chương trình
nông thôn mới,Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn theo Nghị định 210/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, trả nợ trái phiếu
chính quyền địa phương...) số vốn còn lại được phân chia cho cấp tỉnh 60% (để
thực hiện các dự án lớn thuộc ngành, lĩnh vực do tỉnh quản lý; đầu tư các dự án,
công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh; trả nợ các nguồn vốn vay
ngân sách, đối ứng vốn ODA), cho cấp huyện 40% (để thực hiện các dự án,
công trình thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện).
b) Thu xổ số kiến thiết: Được
cân đối bổ sung cho các chương trình, đề án và các dự án do tỉnh quyết định đầu
tư thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục;
c) Nguồn vốn từ thu tiền sử
dụng đất: Thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh:
- Phần do tỉnh thu: Thực hiện
trích lập quỹ đất, đo đạc bản đồ địa chính, tái đầu tư để tạo quỹ đất và đầu tư
một số công trình hạ tầng công cộng do các ngành của tỉnh thực hiện;
- Phần do huyện, thành phố,
thị xã thu: Thực hiện trích lập quỹ đất theo quy định, đo đạc bản đồ địa chính,
phần còn lại thuộc thẩm quyền của cấp huyện quyết định đầu tư.
2. Nguồn vốn hỗ trợ
có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, gồm: Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và
các nguồn vốn bổ sung theo quyết định của Trung ương thực hiện theo mục tiêu và
hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.
Điều 5.
Thứ tự ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà nước trong từng ngành, lĩnh vực trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 như sau:
1. Ưu tiên bố trí vốn cho dự
án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự
kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia
thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
2. Dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt;
c. Dự án khởi công mới đáp ứng
yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6.
Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các công trình,
dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của ngân sách tỉnh
1. Các công trình, dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng được bố trí vốn phải phục vụ cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ngành đề ra;
2. Các công trình, dự
án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục
đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư (được ghi kế hoạch trung hạn khi đã
có báo cáo chủ trương đầu tư được duyệt; ghi kế hoạch hàng năm khi đã có dự án
được duyệt trước ngày 31/10 năm trước)
3. Bố trí vốn tập
trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quan trọng của
tỉnh, vốn đối ứng cho các dự án ODA, công trình dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
đảm bảo thời gian từ khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5
năm, dự án nhóm C không quá 3 năm; không bố trí vốn ngân sách cho các dự án khi
chưa xác định rõ nguồn vốn;
Điều 7.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh
cân đối phân bổ cho các dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của ngân sách cấp huyện
1. Nguyên tắc xác định
các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành
phố, thị xã
a) Bảo đảm sự phân bổ vốn đầu
tư phát triển từ ngân sách nhà nước hợp lý trong cả thời kỳ ổn định ngân sách
giai đoạn 2016 - 2020 giữa các huyện, thành phố, thị xã; ngoài vốn đầu tư từ
ngân sách tỉnh, việc phân bổ đầu tư có tính đến các nguồn vốn khác đầu tư vào
các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
b) Xác định các tiêu chí để
làm căn cứ tính điểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời xem xét,
bổ sung thêm tiêu chí cho phù hợp với đặc điểm của địa phương.
2. Tiêu chí phân bổ vốn
đầu tư cân đối cho các huyện, thành phố, thị xã
a) Tiêu chí dân số, gồm 2
tiêu chí: Số dân và số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về trình độ phát
triển: Bao gồm tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm
thu về đất, thu xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên.
d) Tiêu chí về đơn vị hành
chính gồm 3 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã, số xã miền núi, số xã vùng
cao.
e) Tiêu chí bổ sung bao gồm:
Tiêu chí các huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm; đơn vị hành chính cấp huyện mới
thành lập (hoặc được nâng cấp lên thành phố, thị xã); các huyện có khu,
cụm công nghiệp tập trung.
3. Cách tính điểm của
mỗi loại tiêu chí
a) Tiêu chí dân số: Bao
gồm tổng số dân và số người dân tộc thiểu số, cách tính cụ thể như sau:
- Thang điểm tiêu chí dân số:
50.000 người được tính 5 điểm, từ 50.000 người trở lên cứ tăng 10.000 người,
tính 0,2 điểm.
- Điểm của tiêu chí số người
dân tộc thiểu số: Dưới 5.000 người không tính điểm; Từ 5000 đến 10.000 người
tính 1 điểm, từ 10.000 người trở lên, cứ tăng 2.000 người, tính 0,1 điểm.
- Dân số của các huyện,
thành phố, thị xã để tính điểm sẽ được xác định căn cứ vào số liệu niên giám của
Cục Thống kê năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát
triển: Bao gồm 2 tiêu chí, tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách trên địa bàn (không bao
gồm khoản thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết).
- Thang điểm của tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo:
Cứ 5% tỷ lệ hộ nghèo trở xuống
tính 1 điểm, từ 5% tỷ lệ hộ nghèo trở lên, mỗi 1% tăng thêm, tính 0,2 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo làm căn cứ
tính được xác định căn cứ số liệu niên giám thống kê công bố kết quả điều tra tỷ
lệ nghèo và cận nghèo năm 2014.
- Tiêu chí thu ngân
sách trên địa bàn:
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Điểm
|
Dưới 20 tỷ đồng
|
1
|
Từ 20 tỷ đồng trở lên, cứ
tăng 10 tỷ đồng được tính thêm
|
0,1
|
- Số thu ngân sách của các
huyện, thành phố, thị xã để tính điểm sẽ được xác định căn cứ vào số liệu quyết
toán ngân sách năm 2014.
c) Tiêu chí diện tích tự
nhiên:
Diện tích tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 100 km2.
|
4
|
Từ 100 km2 đến
200 km2 cứ tăng thêm 100 km2
|
0,5
|
Từ trên 200 km2
trở lên cứ 200 km2 tăng thêm
|
0,5
|
d) Tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã:
- Tiêu chí số đơn vị
hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Dưới 10 xã
|
4
|
Từ 10 xã trở lên, cứ 1 xã
tăng thêm
|
0,2
|
- Tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã miền núi:
Đơn vị hành chính cấp xã miền núi
|
Điểm
|
1 xã
|
0,2
|
- Tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã vùng cao:
Đơn vị hành chính cấp xã vùng cao
|
Điểm
|
1 xã
|
0,4
|
e) Các tiêu chí bổ sung
khác:
- Thành phố Thái Nguyên được
cộng thêm 6 điểm.
- Các đơn vị hành chính cấp
huyện được thành lập, nâng cấp đô thị được cộng thêm 4 điểm.
- Các huyện có KCN (đã triển
khai thực hiện) được cộng thêm cho mỗi khu CN 2 điểm. Trường hợp 1 KCN nằm trên
địa bàn 2 huyện thì chia theo tỷ lệ diện tích KCN trên địa bàn từng huyện để
xác định điểm cộng cho mỗi huyện.
- Các huyện có Cụm công nghiệp
(đã triển khai thực hiện), được cộng thêm mỗi cụm 0,2 điểm.
f) Điểm giảm trừ đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA đầu tư trên địa bàn
Do đã được hỗ trợ đầu tư bằng
các nguồn vốn khác nên nguồn vốn ngân sách tập trung phân bổ cho các huyện phải
được giảm trừ một phần để tăng nguồn vốn cho các huyện có nguồn thu, hỗ trợ đầu
tư từ ngân sách Trung ương thấp. Nguồn vốn để xem xét giảm trừ gồm: hỗ trợ mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, vốn ODA đầu tư trên địa
bàn từng huyện, thành phố, thị xã.
Phương pháp tính như sau:
- Cứ đầu tư 02 tỷ đồng cho hạ
tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn từ nguồn hỗ trợ mục tiêu, ODA tính trừ 0,1
điểm trong tổng số điểm cân đối của mỗi huyện, thành phố, thị xã. Mức trừ tối
đa không quá 30% số điểm của mỗi huyện, thành phố, thị xã.
- Riêng nguồn vốn đầu tư cho
các dự án phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh, chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình đê sông, vốn trái phiếu Chính phủ không tính nguồn vốn để khấu trừ
như trên.
4. Xác định mức vốn đầu
tư trong cân đối của các địa phương
a) Căn cứ vào các tiêu chí
trên để tính số điểm của 9 huyện, thành phố, thị xã làm căn cứ để phân bổ vốn đầu
tư.
b) Số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ được tính theo công thức:
- Gọi A là tổng số vốn
đưa vào cân đối phân bổ cho 9 huyện, thành phố, thị xã, B là tổng số điểm
tính được của 9 huyện, thành phố, thị xã.
- Gọi C là số vốn định
mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư:
c) Số vốn phân bổ cho các dự
án của từng địa phương được tính như sau: Gọi Bi là số điểm, Di là
số vốn cân đối phân bổ theo tiêu chí của huyện i:
Di = C x Bi
Điều 8.
Danh mục dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 -
2020
(Có các phụ lục kèm theo)
BIỂU SỐ 1.1
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần ngân sách cấp tỉnh quản lý)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Danh mục dự án
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng số
|
Trong đó NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
5.283.245
|
4.305.909
|
I
|
NÔNG LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1.097.699
|
1.030.299
|
1.
|
Nâng cấp đê Hà Châu chống
lũ, kết hợp làm đường giao thông phục vụ phát triển dân sinh
|
1.00.000
|
1.00.000
|
2
|
Đập Đỏm Phú Lương
|
11.000
|
11.000
|
3
|
Các đập dâng sau hồ Phượng
Hoàng+hồ Đoàn Ủy huyện Đại Từ
|
25.000
|
25.000
|
4
|
Kè Tân Phú đoạn từ K5+100
đến K5+450 tuyến đê Chã
|
25.000
|
25.000
|
5
|
Sửa chữa nâng cấp đập suối
Cái xã Tân Thái huyện Đại Từ
|
5.000
|
5.000
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp cụm các
công trình thủy lợi huyện Phổ Yên
|
35.000
|
35.000
|
7
|
Trung tâm chuyển giao kỹ
thuật và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ phát triển nông nghiệp công nghệ cao
|
15.244
|
15.244
|
8
|
Cải tạo các tuyến kênh huyện
Phú Lương Hạng mục: Kênh sau hồ Nà Mạt, kênh sau đập Đỏm, kênh sau đập Khe Dạt,
kênh trạm bơm xóm Làng đập Núi Phấn
|
24.000
|
24.000
|
9
|
Phát triển sản xuất giống
cây Lâm nghiệp chất lượng cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020
|
60.000
|
60.000
|
10
|
Hỗ trợ cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung; chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo NĐ
210/2013/NĐ-CP (08 dự án)
|
80.000
|
32.000
|
11
|
Hỗ trợ cơ sở chế biến lâm
sản theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP (04 dự án)
|
32.000
|
12.600
|
12
|
Hồ Khuổi Mạ xã Tân Thịnh huyện
Định Hoá
|
52.762
|
52.762
|
13
|
Cứng hóa mặt đê kè Đô Tân
Vạn Phái
|
10.000
|
10.000
|
14
|
Nâng cấp hạ tầng phục vụ
quản lý đê tỉnh Thái Nguyên
|
12.252
|
12.252
|
15
|
Cải tạo nâng cấp đê thành
phố Thái Nguyên từ K2+600- K4+800
|
10.000
|
10.000
|
16
|
Kè Sông Công đoạn từ
K6+700 đến K6+820 đê Sông Công
|
10.000
|
10.000
|
17
|
Kiểm tra, đánh giá và xử
lý mối ở các công trình đập đầu mối hồ chứa nước. Hạng mục: Hồ Núi Cốc, Cây Si,
Làng Gầy, Bó Vàng, Quán Chẽ, Lòng Thuyền, Suối Lạnh, Phú Xuyên, Đoàn Ủy, Phượng
Hoàng, Cặp Kè, Nà Mạt
|
17.000
|
17.000
|
18
|
Cải tạo, sửa chữa các tuyến
kênh hồ Gò Miếu. Hạng mục: Tuyến kênh chính Hữu, Tuyến kênh N3T, Tuyến kênh
N4T, tuyến kênh N6
|
30.000
|
30.000
|
19
|
Cải tạo, sửa chữa các tuyến
kênh huyện Đại Từ. Hạng mục: Kênh sau hồ Phú Xuyên, Khuôn Nanh, kênh sau đập
Bản Ngoại, Đồng Quan, Vai Cái, Vực Cảnh, Kẹm, Rừng Chùa.
|
20.000
|
20.000
|
20
|
Cắm mốc chỉ giới tuyến
hành lang thoát lũ
|
10.000
|
10.000
|
21
|
Hồ Đồng Giã, xã Dân Tiến,
huyện Võ Nhai
|
123.141
|
123.141
|
22
|
Kiên cố hóa hệ thống kênh
mương cấp I, cấp II sau các hồ chứa
|
250.000
|
250.000
|
23
|
Gia cố đảm bảo an toàn
kênh chính và đường quản lý Hồ Núi Cốc
|
140.300
|
140.300
|
II
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
637.493
|
545.352
|
1
|
Đường nối QL3 mới HN-TN đến
KCN Yên Bình I đoạn Km3+369,8 đến ĐT 261
|
285.000
|
285.000
|
2
|
XD 1,3 Km đường CM tháng
10 nửa phía Bắc, đoạn đi qua KCN Sông Công
|
34.925
|
34.925
|
3
|
Bến xe khách phía Nam
|
99.568
|
36.827
|
4
|
Xây dựng hạ tầng bến xe
khách huyện Phú Bình
|
7.000
|
2.800
|
5
|
Xây dựng hạ tầng bến xe
khách thị xã Phổ Yên
|
7.000
|
2.800
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường
ĐT261C ( Đường Cầu Ca - Dương Thành)
|
80.000
|
80.000
|
7
|
Cải tạo nâng cấp đường Đồng
Liên - Tân Đức và các cầu qua Sông Đào
|
100.000
|
100.000
|
III
|
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
|
206.309
|
206.309
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
|
24.500
|
24.500
|
2
|
Dự án: Phát triển cổng
giao tiếp điện tử của tỉnh Thái Nguyên
|
15.500
|
15.500
|
3
|
Dự án: Đầu tư hệ thống quản
lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc thống nhất trong cơ quan nhà nước tỉnh
Thái Nguyên từ tỉnh đến xã
|
18.142
|
18.142
|
4
|
Đầu tư Trang thiết bị kỹ
thuật số sản xuất chương trình PT - TH tổng hợp và tiếng dân tộc tỉnh Thái
Nguyên
|
52.000
|
52.000
|
5
|
Dự án: Đầu tư xây dựng dịch
vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4 của cấp huyện, thị xã, thành phố, cấp
sở, ban, ngành tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên
|
8.500
|
8.500
|
6
|
Dự án: Đầu tư phát triển trang
thông tin điện tử của các ngành từ tỉnh tới xã
|
12.667
|
12.667
|
7
|
Chương trình đưa thông tin
về cơ sở
|
45.000
|
45.000
|
8
|
Xây dựng tòa nhà trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh
|
30.000
|
30.000
|
IV
|
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
102.739
|
102.739
|
2
|
Dự án: Đầu tư xây dựng
Trung tâm Thông tin Công nghệ- Sở Khoa học và Công nghệ Thái Nguyên.
|
7.219
|
7.219
|
3
|
Dự án: Đầu tư xây dựng trụ
sở làm việc và đầu tư trang thiết bị, kỹ thuật cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc Sở KH&CN Thái Nguyên
|
45.520
|
45.520
|
4
|
Dự án: Xây dựng trại thực
nghiệm của Trung tâm ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở KH&CN
Thái Nguyên
|
35.000
|
35.000
|
5
|
Dự án nâng cấp phòng thí nghiệm
trực thuộc Trung tâm Kiểm định TCĐLCL thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
15.000
|
15.000
|
V
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
242.790
|
242.790
|
1
|
Cải tạo môi trường, nạo vét
khơi thông dòng chảy Sông Cầu đoạn Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn Thụ đến
Công ty nhiệt điện Cao Ngạn tỉnh Thái Nguyên
|
14.932
|
14.932
|
2
|
Cải tạo, nạo vét và xử lý
ô nhiễm môi trường Suối Cốc, phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên
|
127.858
|
63.929
|
3
|
Hỗ trợ công trình xử lý nước
thải, cơ sở gây nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích
|
100.000
|
50.000
|
VI
|
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
965.999
|
832.163
|
1
|
Xây dựng các trường THCS thuộc
Dự án vùng khó khăn nhất tỉnh Thái Nguyên
|
22.515
|
6.615
|
2
|
2 trường PTDTBT THCS Sảng
Mộc, Thần Sa
|
12.000
|
12.000
|
3
|
Mở rộng, hoàn thiện CSVC
Trường THPT Trần Quốc Tuấn
|
5.500
|
5.500
|
4
|
XD 16 công trình nhà lớp học,
NCV giáo viên tại h.Đồng Hỷ, Võ Nhai (đề án vùng đồng bào dân tộc Mông)
|
2.500
|
2.500
|
5
|
Trường THPT Sông Công (HM:
Nhà lớp học 3 tầng 12P, cải tạo nhà lớp học 1A,2A)
|
14.650
|
11.720
|
6
|
Trường THPT Đội Cấn
|
56.000
|
56.000
|
7
|
Trường THPT Tức Tranh
|
55.000
|
55.000
|
8
|
Trường THPT Đào Xá
|
55.000
|
55.000
|
9
|
Trường THPT Chuyên
|
200.000
|
200.000
|
10
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016- 2020 (phần Sở GD&ĐT quản lý: 78 phòng học; 3.420 m2
nhà công vụ)
|
56.257
|
11.251
|
11
|
Trường THPT Điềm Thụy (HM:
Nhà đa năng, kè đá)
|
6.424
|
6.424
|
12
|
Trường THPT Khánh Hoà (các
hạng mục còn lại)
|
16.153
|
16.153
|
13
|
Trường THPT Phổ Yên 2
|
55.000
|
55.000
|
14
|
Nhà đa năng các trường THPT
Hoàng Quốc Việt, Lưu Nhân Chú, Nguyễn Huệ, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Trần Quốc
Tuấn...)
|
35.000
|
35.000
|
15
|
Công trình vệ sinh các trường
tiểu học, mầm non, THCS
|
20.000
|
20.000
|
16
|
Sửa chữa, xây mới 20 nhà lớp
học bộ môn các trường THPT
|
120.000
|
120.000
|
17
|
Dự án: Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT Lương Ngọc Quyến - GĐ II. (2 Nhà lớp học)
|
34.000
|
34.000
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật
chất các trung tâm GDTX, HNDN
|
100.000
|
100.000
|
19
|
Hoàn thiện cơ sở vật chất,
thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
100.000
|
100.000
|
VI
|
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ VỆ SINH
AN TOÀN THỰC PHẨM
|
372.830
|
372.830
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo Bệnh viện
A TN
|
35.000
|
35.000
|
2
|
Xây dựng mới các Trung tâm
thuộc Sở Y tế: TTGDSK, GĐYK, ATVSTP
|
60.000
|
60.000
|
3
|
Bệnh viện đa khoa huyện Định
Hóa
|
27.000
|
27.000
|
4
|
Bệnh viện đa khoa huyện
Phú Bình
|
30.000
|
30.000
|
5
|
Bệnh viện đa khoa huyện
Phú Lương
|
20.830
|
20.830
|
6
|
Xây lại phòng khám và khoa
dược, mua thiết bị - Bệnh viện đa khoa huyện Đại từ
|
12.000
|
12.000
|
7
|
Trung tâm y tế dự phòng (sửa
chữa và mua sắm thiết bị)
|
25.000
|
25.000
|
8
|
Xây dựng và Mua thiết bị
Trung tâm y tế thành phố TN
|
20.000
|
20.000
|
9
|
Nhà hệ dự phòng, ngoại sản,
đông y và trang thiết bị -TTYT Sông Công
|
20.000
|
20.000
|
10
|
Bệnh viện đa khoa huyện Võ
Nhai
|
20.000
|
20.000
|
11
|
Mua sắm trang thiết bị Bệnh
viện đa khoa huyện Phổ Yên
|
23.000
|
23.000
|
12
|
Mua sắm trang thiết bị
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
25.000
|
25.000
|
13
|
Mua sắm trang thiết bị
Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
20.000
|
20.000
|
14
|
Sửa chữa nhà và mua sắm
thiết bị Trung tâm da liễu chống phong
|
15.000
|
15.000
|
15
|
Mở rộng Bệnh viện Lao và bệnh
phổi Thái Nguyên
|
20.000
|
20.000
|
VII
|
VĂN HÓA
|
189.697
|
174.967
|
1
|
Xây dựng phù điêu tượng
đài Đại tướng Võ Nguyên Giáp tại Quảng Trường Võ Nguyên Giáp
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Hạ tầng di tích Bộ tổng tư
lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam tại xã Bảo Linh huyện Định Hóa
|
3.797
|
3.797
|
3
|
Tu bổ Di tích Báo Quân đội
nhân dân ra số đầu 20- 10-1950, tại Khau Diều xã Định Biên, huyện Định Hóa:
phục dựng lán, hầm hào, địa đạo, nhà in báo, nhà trưng bày cộng đồng, bia biển…;
nhà bia di tích; tôn tạo khuôn viên, biển chỉ đường…:
|
4.800
|
4.800
|
4
|
Tu bổ Di tích Chủ tịch Hồ
Chí Minh ở Tỉn Keo nâng cấp nội dung trưng bày thành bảo tàng ATK Định Hóa,
Phục dựng Nhà sàn Bác Hồ, Phòng chống mối mọt hằng năm
|
8.000
|
8.000
|
5
|
Xây dựng Văn phòng đại diện
tại thành phố Thái Nguyên (nhà công vụ và phòng giới thiệu sản phẩm quảng bá
du lịch ATK):
|
6.000
|
6.000
|
6
|
Trùng tu, tôn tạo di tích
kiến trúc nghệ thuật Quốc gia Đình Xuân La
|
10.000
|
5.000
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đền
Lục Giáp xã Đắc Sơn
|
10.000
|
10.000
|
8
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đền
Đỗ Cận xã Minh Đức
|
10.000
|
10.000
|
9
|
Di tích thắng cảnh Động
Linh Sơn xã Linh Sơn
|
15.000
|
5.000
|
10
|
Nâng cấp Nhà tưởng niệm Chủ
tịch Hồ Chí Minh, (Lát đá xẻ bậc lên xuống, mở rộng khuôn viên nhà tưởng niệm...):
|
9.000
|
9.000
|
11
|
Tu bổ Di tích nơi thành lập
Ban Kiểm tra Trung ương tại Phụng Hiển, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa: Nâng cấp,
trưng bày bổ sung “Nhà trưng bày cộng đồng”, Biển khắc đá giới thiệu di tích,
đường nội thị di tích, Bản sơ đồ Văn phòng làm việc, Hội trường, chuồng ngựa,
lán cảnh vệ, cấp điện, thoát nước.
|
3.800
|
3.800
|
12
|
Lập dự án phục dựng, Tôn tạo,
bảo tồn nơi làm việc của Tổng bí thư Trường Chinh và Văn phòng Trung ương Đảng
ở Nà Mòn, xã Phú Đình diện tích 40ha với Hội trường, nhà văn phòng, các nhà
làm việc, lán cảnh vệ, điện đài, hào, khuôn viên
|
39.000
|
39.000
|
13
|
Phục dựng Nhà văn phòng, lán
bảo vệ, bếp ăn...tôn tạo cảnh quan, cây xanh, tại di tích nơi làm việc của
Văn phòng bộ Tổng tư lệnh và nơi làm việc Đại tướng Võ Nguyên Giáp
|
4.500
|
4.500
|
14
|
Tôn tạo di tích Nhà tù Chợ
Chu (giai đoạn 2016- 2020): Xây dựng Nhà đón tiếp, trưng bày bổ sung, khuôn
viên cây xanh, hàng rào bảo vệ di tích…
|
9.500
|
9.500
|
15
|
Tu bổ Di tích Chủ tịch Hồ
Chí Minh ở Khuôn Tát, xã Phú Đình: Phòng chống mối mọt, chống xuống cấp toàn bộ
Nhà lán, hầm hào..., Phục dựng Nhà lán bảo vệ giúp việc, tôn tạo hàng rào bảo
vệ di tích
|
2.500
|
2.500
|
16
|
Tu bổ di tích Chủ tịch Hồ
Chí Minh ở Khau Tý, xã Điềm Mặc, huyện Định Hóa: chống xuống cấp nhà sàn đón tiếp
khách, sân để xe, phòng chống mối, mọt hằng năm
|
3.800
|
3.800
|
IX
|
THỂ THAO
|
77.000
|
77.000
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp nhà thi
đấu thể thao
|
27.000
|
27.000
|
2
|
Xây dựng Trường năng khiếu
TDTT Thái Nguyên
|
30.000
|
30.000
|
3
|
Xây dựng nhà tập luyện đa
năng cho vận động viên
|
20.000
|
20.000
|
X
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
322.556
|
322.556
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm
việc Tỉnh ủy (nhà B)
|
27.000
|
27.000
|
2
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
94.600
|
94.600
|
3
|
Trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Hội trường Ủy ban Mặt trận
tổ quốc tỉnh Thái Nguyên
|
3.500
|
3.500
|
5
|
Trụ sở Đoàn Đại biểu quốc
hội và HĐND tỉnh
|
70.000
|
70.000
|
6
|
Kho bãi cất giữ phương tiện
bị tạm giữ của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên
|
1.202
|
1.202
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Hội
Phụ nữ tỉnh
|
6.500
|
6.500
|
8
|
Trụ sở làm việc Thanh tra
tỉnh
|
5.300
|
5.300
|
9
|
Nhà làm việc Chi cục Quản lý
chất lượng nông, lâm sản
|
8.500
|
8.500
|
10
|
Dự án sửa chữa, cải tạo Trụ
sở Sở Lao động TB-XH
|
5.000
|
5.000
|
11
|
Nhà trạm kiểm lâm Khe Mo,
Đồng Hỷ
|
2.500
|
2.500
|
12
|
Nhà Kiểm lâm trạm Thịnh Đức
- Hạt KL Thành phố
|
3.000
|
3.000
|
13
|
Nhà làm việc đội cơ động
và kho chứa tang vật Chi cục Kiểm lâm
|
6.000
|
6.000
|
14
|
Nhà làm việc đội Quản lý
thị trường Sông Công
|
2.984
|
2.984
|
15
|
Nhà Trạm kiểm lâm Vũ Chấn,
Phú Thượng, huyện Võ Nhai
|
4.800
|
4.800
|
16
|
Sửa chữa trạm Thú y, Trạm
Bảo vệ thực vật huyện Phú Bình, Trạm Bảo vệ thực vật Thị xã Sông Công
|
5.000
|
5.000
|
17
|
Xây mới trạm Thú y huyện
Võ Nhai
|
5.000
|
5.000
|
18
|
Nâng cấp trụ sở làm việc
Liên minh HTX tỉnh
|
6.670
|
6.670
|
19
|
Nhà làm việc Hạt Kiểm lâm
Phú Bình
|
5.000
|
5.000
|
X
|
QUỐC PHÒNG
|
871.050
|
247.960
|
1
|
Sở chỉ huy A2 Bộ CHQS tỉnh
|
55.000
|
16.500
|
2
|
Nhà ở và làm việc Ban CHQS
huyện Phú Lương
|
9.950
|
4.000
|
3
|
Di chuyển Ban CHQS huyện Đồng
Hỷ ra khu hành chính mới
|
200.000
|
45.000
|
4
|
Di chuyển Ban CHQS huyện
Phổ Yên ra vị trí đóng quân mới
|
200.000
|
45.000
|
5
|
Di chuyển Ban CHQS huyện
Sông Công ra vị trí đóng quân mới
|
200.000
|
45.000
|
6
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp
các hạng mục Ban CHQS huyện Định Hóa
|
5.000
|
3.500
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp
hệ thống kho hậu cần Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
2.500
|
1.750
|
8
|
Xây dựng hệ thống tường
rào nhà công vụ, cổng phụ Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
1.800
|
1.800
|
9
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
hệ thống nhà để xe tăng thiết giáp Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
2.000
|
2.000
|
10
|
Cải tạo nâng cấp hạ tầng
nhà ăn, nhà bếp khối cơ quan Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
3.000
|
2.100
|
11
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp
nhà ở Trung đội Vạn tải bộ/Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
1.500
|
1.500
|
12
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp
nhà ở, sinh hoạt Phòng Kỹ thuật / Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
2.800
|
1.960
|
13
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp
nhà ở, sinh hoạt khối Binh Chủng/ Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
3.000
|
3.000
|
14
|
Xây mới nhà ở và làm việc
cho Đại đội trinh sát Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
8.500
|
5.950
|
15
|
Hệ thống đường giao thông nội
bộ trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ của tỉnh Thái Nguyên
|
15.000
|
15.000
|
16
|
Xây dựng hệ thống cung cấp
nước + 2 hồ chứa nước sinh hoạt trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng
thủ của tỉnh Thái Nguyên
|
4.500
|
4.500
|
17
|
Nhà phục vụ cho huấn luyện
cho lực lượng DBDV trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ của tỉnh
Thái Nguyên
|
3.500
|
3.500
|
18
|
Di chuyển cụm kho X84 Bộ
CHQS tỉnh Thái Nguyên
|
153.000
|
45.900
|
XI
|
AN NINH
|
338.000
|
288.000
|
1
|
Đội cảnh sát PCCC và CNCH
Phổ Yên (trong KCN Yên Bình)
|
38.000
|
38.000
|
2
|
Đội cảnh sát PCCC và CNCH
Bắc và Nam TPTN
|
78.000
|
78.000
|
3
|
Nhà trung tâm chỉ huy - điều
hành, tháp tập, sân tập Công an tỉnh
|
22.000
|
22.000
|
4
|
Di chuyển trụ sở Công an
huyện Phổ Yên ra vị trí mới
|
200.000
|
150.000
|
XII
|
NGÀNH KHÁC
|
80.000
|
80.000
|
1
|
Khu tái định cư tập trung
vùng đặc biệt khó khăn, có nguy cơ sạt lở đất và khu rừng đặc dụng xã Sảng Mộc,
huyện Võ Nhai
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Khu tái định cư tập trung
vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở đất và lũ quét xã Kim Sơn, huyện Định Hóa
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Khu tái định cư tập trung
vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở bờ sông và ngập úng xã Tân Phú, huyện Phổ
Yên
|
40.000
|
40.000
|
BIỂU SỐ 1.2
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần ngân sách cấp huyện quản lý theo
phân cấp)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Danh mục dự án
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng số
|
Trong đó NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
6.051.263
|
4.371.139
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
1.209.964
|
953.833
|
1
|
Đường ven sông Cầu (Đoạn
Quang Vinh đến Huống Thượng)
|
500.000
|
500.000
|
2
|
Hộp kỹ thuật đường Hoàng
Ngân
|
10.000
|
10.000
|
3
|
Đường vành đai nghĩa trang
khu nam, phường Tích Lương, TP Thái Nguyên
|
14.900
|
14.900
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường
Lương Thế Vinh, TP Thái Nguyên
|
15.000
|
15.000
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường
Gang thép, Phường Hương Sơn, TP Thái Nguyên
|
15.000
|
15.000
|
6
|
Mở rộng và cải tạo chỉnh
trang nghĩa trang Dốc Lim
|
49.300
|
49.300
|
7
|
Cầu vượt đường sắt Thái Hà
|
100.000
|
100.000
|
8
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng
Trường THCS Hương Sơn, TP Thái Nguyên
|
5.200
|
5.200
|
9
|
Trường Mầm non Tích Lương
|
5.400
|
5.400
|
10
|
Quảng trường Võ Nguyên
Giáp
|
161.000
|
161.000
|
11
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016-2020 (640 phòng học)
|
320.164
|
64.033
|
12
|
Xây mới trạm y tế xã Tân
Cương, Tân Thành; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Gia Sàng, Phú Xá, Tích Lương,
Quang Vinh, Đồng Bẩm, Túc Duyên, Tân Lập
|
14.000
|
14.000
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
565.162
|
482.632
|
1
|
Đường Thắng Lợi kéo dài nối
đường QL 3, TP Sông Công
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường
cách mạng tháng 10, TP Sông Công
|
80.000
|
80.000
|
3
|
Đường 30/4 Thành phố Sông
Công đoạn từ đường Thắng Lợi đến đường Thống nhất
|
15.000
|
15.000
|
4
|
Đường nội thị TP Sông
Công, đoạn từ E209 - đường Cách mạng tháng 10 tuyến nhánh qua UBND TP Sông
Công
|
210.000
|
210.000
|
5
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016 - 2020 (196 phòng học; 1.008 m2 nhà công vụ)
|
103.162
|
20.632
|
6
|
Xây dựng mới trạm y tế
Lương Châu, Vinh Sơn
|
7.000
|
7.000
|
III
|
Thị xã Phổ Yên
|
340.048
|
204.410
|
1
|
Tuyến đường từ ngã ba chợ
Ba Hàng đi khu dân cư VIF
|
55.000
|
55.000
|
2
|
Tuyến đường từ đền Liệt sĩ
đến đường sắt Thái Hà, Thị xã Phổ Yên
|
35.000
|
35.000
|
3
|
Tuyến đường từ Quốc lộ 3
đi xóm Ấm, xã Hồng Tiến, Thị xã Phổ Yên
|
20.000
|
20.000
|
4
|
Tuyến đường thôn Kim Thái,
Ba Hàng đi Quốc lộ 3 cũ, Thị xã Phổ Yên
|
28.000
|
28.000
|
5
|
Tuyến đường từ Quốc lộ 3
đi ĐT 261
|
21.000
|
21.000
|
6
|
Xây dựng mới trạm y tế Ba
Hàng, Hồng Tiến, Minh Đức, Đông Cao; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế Tiên Phong
|
11.500
|
11.500
|
7
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016 - 2020 (287 phòng học; 5.256 m2 nhà công vụ)
|
169.548
|
33.910
|
IV
|
Huyện Phú Bình
|
668.791
|
430.158
|
1
|
Sửa chữa nâng cấp cụm hồ
Làng U, hồ Đèo Quýt, huyện Phú Bình
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Xây dựng cụm hồ Hòa Lâm,
Suối Lửa, Đồng Bầu Trong xã Tân Thành huyện Phú Bình
|
17.000
|
17.000
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp cụm hồ
Đồng Trời, Đồng Sóng xã Bàn Đạt huyện Phú Bình
|
14.000
|
14.000
|
4
|
Dự án đường nối Trung tâm
các xã: Bảo Lý - Tân Kim - Tân Khánh - Đào Xá - Bàn Đạt - Đồng Liên
|
85.000
|
85.000
|
5
|
Dự án nâng cấp tuyến đường
Cầu Mây - Tân Kim - Tân Thành (12km)
|
82.000
|
82.000
|
6
|
Đường từ UBND xã Xuân
Phương - Núi Mó - Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình
|
15.000
|
15.000
|
7
|
Tuyến đường UBND xã Tân
Hòa - Vàng Ngoài - xã Tân Đức
|
30.000
|
30.000
|
8
|
Tuyến đường Hanh - Lương
Sơn
|
20.000
|
20.000
|
9
|
Đường giao thông từ UBND
xã Tân Hòa đi Tân Thành, huyện Phú Bình
|
20.000
|
20.000
|
10
|
Nâng cấp tuyến đường từ xã
Đào Xá đi UBND xã Đồng Liên, huyện Phú Bình
|
30.000
|
30.000
|
11
|
Nâng cấp đường Úc Sơn - Lữ
Vân, huyện Phú Bình
|
20.000
|
20.000
|
12
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016- 2020 (539 phòng học; 5.760 m2 nhà công vụ)
|
298.291
|
59.658
|
|
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế
xã Tân Khánh, Tân Kim, Bàn Đạt, Nga My, Tân Hòa
|
17.500
|
17.500
|
V
|
Huyện Đồng Hỷ
|
717.474
|
491.895
|
1
|
XD Hồ Hải Hà, xã Khe Mo; Hồ
Vực Rồng, xã Nam Hoà
|
40.000
|
40.000
|
2
|
Đường giao thông nông thôn
từ cầu treo Tam Va đi xóm Văn Khánh xã Văn Lăng
|
7.000
|
7.000
|
3
|
XD tuyến đường từ
Km12-QL1B đi xã Tân Long đi xã Hòa Bình
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Nâng cấp tuyến đường Thanh
Niên đi đoạn tránh Quốc lộ 1B thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Nâng cấp tuyến đường từ Trại
Cau -Đồng Lâm Tân Lợi đi Cầu Mành xã Bàn Đạt, xã Đồng Liên huyện Phú Bình
|
20.000
|
20.000
|
6
|
Xây dựng tuyến đường Thịnh
Đức 2 - Đoàn Lâm- Hòa Khê 2, xã Văn Hán
|
57.000
|
57.000
|
7
|
Nâng cấp tuyến đường từ
UBBND xã Văn Lăng đi xã Quảng Chu huyện Chợ mới
|
35.000
|
35.000
|
8
|
XD tuyến đường từ xóm Cầu
Mai xã Văn Hán đi xóm Hang Hon xã La Hiên huyện Võ Nhai
|
20.000
|
20.000
|
9
|
Nhà làm việc Huyện ủy, HĐND
và UBND huyện Đồng Hỷ tại khu hành chính mới
|
80.000
|
80.000
|
10
|
Nhà làm việc khối các cơ
quan đoàn thể, khối quản lý nhà nước huyện Đồng Hỷ tại khu hành chính mới
|
80.000
|
80.000
|
11
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016 - 2020 (474 phòng học; 8.946 m2 nhà công vụ)
|
281.974
|
56.395
|
12
|
Xây mới trạm y tế xã Hóa
Thượng; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Tân Long, Văn Hán, Minh Lập
|
6.500
|
6.500
|
VI
|
Huyện Võ Nhai
|
870.069
|
659.934
|
1
|
Đường Tràn Vằng Then, Khuổi
Quyết trên tuyến đường Cúc Đường - Thần Sa
|
12.000
|
12.000
|
2
|
Đường tràn Sông Dong từ
UBND xã Dân Tiến Sang xóm Phương Bá, Khánh Thịnh xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai
|
8.900
|
8.900
|
3
|
Trường THCS La Hiên
|
10.000
|
10.000
|
4
|
Hồ Nghinh Tường
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Sửa chữa nâng cấp đập Ba
Nhất xã Phú Thượng; đập Mỏ Mòng, Đồng Bản xã Bình Long
|
15.000
|
15.000
|
6
|
Hồ Khe Cái xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
25.000
|
25.000
|
7
|
Đường Tân Kim đi Hạ Kim xã
Thần Sa, huyện Võ Nhai
|
30.000
|
30.000
|
8
|
Xây mới các cầu treo trên
địa bàn huyện Võ Nhai
|
90.000
|
90.000
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
từ UBND xã Bình Long - Quảng Phúc - Đồng Bản, xã Bình Long, huyện Võ Nhai
|
85.000
|
85.000
|
10
|
Mở rộng đường nội thị thị
trấn Đình Cả từ cổng huyện đội đến cầu Sông Đào
|
30.000
|
30.000
|
11
|
Đường giao thông từ xóm Đồng
Chuối đến xóm Tân Tiến, xóm Đồng Rã, xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai
|
20.000
|
20.000
|
12
|
Đường Đồng Chuối-Làng Mười
xã Dân Tiến
|
21.000
|
21.000
|
13
|
Đường từ Ngã ba Ngọc Sơn
II - Bản Ná - Xuyên Sơn TSa
|
20.000
|
20.000
|
14
|
Đường GT liên xã Tràng Xá
- Liên Minh
|
50.000
|
50.000
|
15
|
Cải tạo, mở rộng bến xe
khách các trung tâm cụm xã thuộc huyện Võ Nhai
|
40.000
|
40.000
|
16
|
Nâng cấp hệ thống phát
thanh, truyền hình huyện, lắp đặt các trạm phát sóng truyền hình tại các xã
thuộc huyện Võ Nhai
|
25.000
|
25.000
|
17
|
Nhà làm việc khối các cơ
quan thuộc UBND huyện Võ Nhai
|
30.000
|
30.000
|
18
|
Xây dựng thao trường huấn
luyện và thao trường bắn cấp huyện, xã thuộc huyện Võ Nhai
|
25.000
|
25.000
|
19
|
Chợ đầu mối nông sản xã La
Hiên, huyện Võ Nhai
|
20.000
|
20.000
|
20
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016 - 2020 (439 phòng học; 8.586 m2 nhà công vụ)
|
262.669
|
52.534
|
21
|
Xây mới trạm y tế xã La
Hiên; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Dân Tiến, Phương Giao, Liên Minh, Vũ Chấn,
Nghinh Tường, Sảng Mộc, Thượng Nung, Thần Sa
|
10.500
|
10.500
|
VII
|
Huyện Đại Từ
|
736.495
|
482.899
|
1
|
Kè 2 bên bờ sông Công đoạn
từ đập Cầu Thành qua cầu Huy Ngạc 1.000m
|
60.000
|
60.000
|
2
|
Hồ Kẹm La Bằng, Đồng Râm
Phú Cường
|
30.000
|
30.000
|
3
|
Các tuyến đường giao thông
liên xã: Đường Làng Cẩm - Giang Tiên, Đường Cầu Tuất - hàm Rồng xã Phúc
Lương, Đường Văn Yên - Mỹ Yên - Ký Phú, Đường Cù Vân-Phục Linh - Tân Linh, Đường
TT Quân Chu - Phúc Thuận - Phúc Tân, Đường Tiên Hội - Bản Ngoại
|
124.000
|
124.000
|
4
|
Cải tạo nâng cấp đường Hà
Thượng - Phục Linh - Tân Linh - Phú Lạc
|
35.000
|
35.000
|
5
|
Trung tâm văn hóa thể thao
huyện Đại Từ
|
70.000
|
70.000
|
6
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016 - 2020 (545 phòng học; 8.856 m2 nhà công vụ)
|
316.995
|
63.399
|
7
|
Xây mới trạm y tế Bình Thuận,
Ký Phú, Thị trấn Quân Chu
|
10.500
|
10.500
|
8
|
Trường THCS xã Tân Thái
|
40.000
|
40.000
|
9
|
Xây dựng khu di tích Núi
Văn - Núi Võ (di tích Lưu Nhân Chú) huyện Đại Từ
|
20.000
|
20.000
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng khu di
tích 27/7 huyện Đại Từ
|
30.000
|
30.000
|
VIII
|
Huyện Phú Lương
|
672.504
|
530.261
|
1
|
Cụm công trình đập gốc Cọ,
hồ Đồng Tiến xã Tức Tranh; Đập Ngăn Vu, hồ Núi Phật xã Phú Đô
|
30.000
|
30.000
|
2
|
Hồ Suối Mạ, Cỏ Tẳng, Thâm
Sẳm xã Yên Trạch; Hồ Đồng Phủ xã Yên Ninh
|
20.000
|
20.000
|
3
|
Cụm hồ Lũng Hiền xã Ôn
Lương, Thâm Quang xã Hợp Thành, Khuổi Luông - Khuối Rịa xã Phủ Lý
|
35.000
|
35.000
|
4
|
Đường Yên Đổ - Yên Trạch,
huyện Phú Lương
|
30.000
|
30.000
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Làng Phan, xã Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Lương - Minh Lập, Đồng Hỷ
|
65.000
|
65.000
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Làng Lân, Hái Hoa, Làng Giang, xã Phấn Mễ - Cầu Đát Ma, TK Giang
Long - Phố Giang Tiên, TT Giang Tiên
|
75.000
|
75.000
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Quốc Lộ 3 - Ba Họ xã Yên Ninh - Quảng Chu, Chợ Mới
|
27.000
|
27.000
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Yên Ninh, Yên Trạch, huyện Phú Lương - Phú Tiến, huyện Định
hóa
|
58.000
|
58.000
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Động Đạt - Yên Đổ, huyện Phú Lương
|
31.500
|
31.500
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ
tầng đường GTNT Sơn Cẩm, Vô Tranh, huyện Phú Lương
|
28.700
|
28.700
|
11
|
Xây dựng phân hiệu trường
mầm non thị trấn Đu (khu mới)
|
22.000
|
22.000
|
12
|
Trung tâm văn hóa - thể
thao huyện Phú Lương (giai đoạn II)
|
30.000
|
30.000
|
13
|
Nhà làm việc khối đoàn thể
huyện Phú Lương
|
10.000
|
10.000
|
14
|
Chợ Đầu mối nông sản xã
Yên Ninh, huyện Phú Lương
|
20.000
|
20.000
|
15
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016- 2020 (323 phòng học; 3.222 m2 nhà công vụ)
|
177.804
|
35.561
|
16
|
Xây mới trạm y tế xã Động
Đạt, Ôn Lương, Hợp Thành; Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Tức Tranh, Yên Ninh
|
12.500
|
12.500
|
IX
|
Huyện Định Hóa
|
270.756
|
135.118
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ Pác Xoong,
xã Phượng tiến; hồ Nà Ngòa, xã Bảo Cường, H Định Hóa
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Sửa chữa nhà làm việc 2 tầng,
UBND huyện Định Hóa
|
5.000
|
5.000
|
3
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016- 2020 (287 phòng học; 5.256 m2 nhà công vụ)
|
169.548
|
33.910
|
4
|
Xây mới trạm y tế xã Bảo
Linh và Cải tạo, sửa chữa Trạm y tế xã Phú Tiến, Thanh Định
|
5.500
|
5.500
|
5
|
Tuyến nhánh đường Chợ Chu
- Kim Phượng - Lam Vỹ
|
32.208
|
32.208
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
cấp nước sinh hoạt nội thị thị trấn Chợ Chu
|
38.500
|
38.500
|
BIỂU SỐ 2.1
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Danh mục dự án
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng số
|
Trong đó NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
8.572.262
|
8.292.946
|
1
|
Nâng cấp đường Cù Vân - An
Khánh - Phúc Hà (Nâng cấp thành ĐT 270B)
|
250.000
|
250.000
|
2
|
Đường từ ĐT 269D (xã Liên
Minh huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên) đi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
|
90.000
|
90.000
|
3
|
ĐT 266 (đoạn từ Khu công
nghiệp Sông Công - Điềm Thụy)
|
400.000
|
400.000
|
4
|
Đường Giang Tiên - Phú Đô -
Núi Phấn huyện Phú Lương
|
80.000
|
80.000
|
5
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh
Thái Nguyên
|
100.000
|
100.000
|
6
|
Hồ Ngàn Me, xã Tân Lợi,
huyện Đồng Hỷ
|
80.000
|
80.000
|
7
|
Đầu tư tổng thể bố trí, ổn
định dân cư vùng bán ngập Hồ Núi Cốc: Hạng mục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng,
ổn định dân cư tại các xã Phúc Tân, Lục Ba, Vạn Thọ, Tân Thái, Bình Thuận
|
120.267
|
120.267
|
8
|
Đường du lịch ven Hồ Núi Cốc
nối tuyến bờ Bắc - Nam (3km đường + xây mới 2 cầu)
|
195.000
|
195.000
|
9
|
Bệnh viện điều dưỡng phục
hồi chức năng (giai đoạn 2)
|
75.700
|
75.700
|
10
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
(địa điểm mới)
|
535.000
|
535.000
|
11
|
Xây dựng mới Trung tâm
giám định pháp Y
|
50.000
|
50.000
|
12
|
Dự án, mở rộng TT - CB -
GDLĐ XH huyện Phú Bình thành TT quản lý sau cai
|
99.000
|
99.000
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào KCN Yên Bình
|
300.000
|
300.000
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
|
100.000
|
100.000
|
15
|
Nhà máy xử lý nước thải
KCN Điềm Thụy
|
50.000
|
50.000
|
16
|
Bố trí ổn định dân cư tại
chỗ cho vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc Mông tránh di dân tự do
thuộc các huyện Đồng Hỷ, Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
|
134.000
|
134.000
|
17
|
Củng cố nâng cấp tuyến đê
Chã huyện Phổ Yên (đoạn từ K3+100 đến K10+600)
|
300.000
|
300.000
|
18
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tỉnh Thái
Nguyên
|
84.000
|
84.000
|
19
|
Xây dựng Hồ chứa nước Làng
Pháng, huyện Định Hoá
|
40.000
|
40.000
|
20
|
Hồ Đèo Phượng, xã Linh
Thông, huyện Định Hóa
|
40.000
|
40.000
|
21
|
Trung tâm văn hóa - thể
thao huyện Định Hóa
|
150.000
|
150.000
|
22
|
Đường tránh nội thị thị trấn
Chợ Chu huyện Định Hóa
|
95.000
|
95.000
|
23
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp và phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng Trung tâm
ATK Định Hóa
|
100.000
|
100.000
|
24
|
Nâng cấp Nhà trưng bày ATK
Định Hóa thành Bảo tàng ATK Định Hóa
|
50.000
|
50.000
|
25
|
Đường Na Giang - Khe Rạc -
Cao Sơn xã Vũ Chấn đi Cao Biền xã Phú Thượng huyện Võ Nhai
|
92.000
|
92.000
|
26
|
Hồ chứa nước Khuổi Nhò, hồ
Nà Gieng và hệ thống kênh mương xã Cúc Đường
|
80.000
|
80.000
|
27
|
Hệ thống đường lâm nghiệp
phục vụ sản xuất, phát triển, bảo vệ, phòng chống cháy rừng tỉnh Thái Nguyên.
|
75.018
|
75.018
|
28
|
Bảo vệ và phát triển rừng
các huyện giai đoạn 2011 - 2020 (Đồng Hỷ, Phú Lương, Đại Từ, Phổ Yên, Phú Bình,
TX Sông Công)
|
420.000
|
420.000
|
29
|
Hỗ trợ thực hiện Quyết định
755/QĐ-TTg
|
664.212
|
454.988
|
30
|
Nhập khẩu Bò giống gốc
theo NĐ 210/2013/NĐ-CP
|
19.286
|
13.500
|
31
|
Hỗ trợ cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung; chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo NĐ
210/2013/NĐ-CP (04dự án)
|
27.180
|
18.588
|
32
|
Đường ĐT 272 Quang Sơn -
Phú Đô - Núi Phấn
|
303.672
|
303.672
|
33
|
Nâng cấp đường Hóa Thượng
- Hòa Bình (Nâng cấp thành ĐT 273)
|
150.000
|
150.000
|
34
|
Cầu Huống
|
500.000
|
500.000
|
35
|
Đường nối Quốc lộ 3 mới
(Hà Nội - Thái Nguyên) đến KCN Yên Bình I tỉnh Thái Nguyên
|
300.000
|
300.000
|
36
|
Hồ Vân Hán, xã Văn Hán,huyện
Đồng Hỷ
|
67.478
|
67.478
|
37
|
Đường cứu hộ cứu nạn trong
vùng mưa lũ huyện Phổ Yên
|
108.184
|
108.184
|
38
|
Hồ chứa nước Đồng Giã, xã
Dân Tiến, huyện Võ Nhai
|
123.141
|
123.141
|
39
|
Xây dựng Bảo tàng tỉnh
Thái Nguyên
|
100.000
|
100.000
|
40
|
Đường nội thị TX Sông Công
đoạn từ đường CMT8 đi Quốc lộ 3
|
150.000
|
150.000
|
41
|
Xây dựng Trung tâm nội tiết
y tế chuyên sâu - Bệnh viện Gang thép
|
185.000
|
185.000
|
42
|
Xây dựng đường từ nút giao
Yên Bình đi Thành Công
|
200.000
|
200.000
|
43
|
Xây dựng giai đoạn 2 và nhà
cận lâm sàng, điều trị, mua thiết bị - Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ
|
50.000
|
50.000
|
44
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện
CH - PHCN Thái Nguyên
|
50.000
|
50.000
|
45
|
Xây nhà điều trị, khám,
HSCC, mua thiết bị Bệnh viện Tâm thần TN
|
52.000
|
52.000
|
46
|
Sửa chữa và mua sắm trang
thiết bị y tế cho các TTYT huyện
|
150.000
|
150.000
|
47
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm
Điều dưỡng người có công
|
50.000
|
50.000
|
48
|
Xây dựng, nâng cấp Trung
tâm bảo trợ xã hội tỉnh
|
200.000
|
200.000
|
49
|
Xây dựng khu tái định cư tập
trung và ổn định dân cư vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở đất, sạt lở bờ sông,
lũ quét, vùng đặc biệt khó khăn và khu rừng đặc dụng thuộc các huyện: Định
Hóa, Võ Nhai, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
|
156.410
|
156.410
|
50
|
Nâng cấp đê sông Công kết
hợp làm đường giao thông, kè hộ chân đê sông Công
|
80.000
|
80.000
|
51
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển sản xuất giống cây Chè, cây công nghiệp tỉnh Thái Nguyên GĐ
2016-2020
|
60.000
|
60.000
|
52
|
Cải tạo, nâng cấp DTLS:
Nhà tù Chợ Chu, thị trấn Chợ Chu
|
50.000
|
50.000
|
53
|
Xây dựng vườn cây Bác Hồ tại
ATK, cánh rừng mẫu lớn huyện Định Hóa và nâng cao năng lực phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
60.000
|
60.000
|
|
Trồng rừng sản xuất năng suất,
chất lượng cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020
|
200.000
|
200.000
|
54
|
Hỗ trợ cơ sở chế biến lâm
sản theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP (04 dự án)
|
35.714
|
25.000
|
55
|
Đường liên xã Tràng Xá - Phương
Giao huyện Võ Nhai kết nối sang huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
|
250.000
|
250.000
|
56
|
Đường giao thông từ UBND
xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai đi Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
80.000
|
80.000
|
57
|
Khu công nghiệp Sông Công
II
|
1.800.000
|
120.000
|
BIỂU SỐ 2.2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Danh mục dự án
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng số
|
Trong đó NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
8.431.732
|
8.287.803
|
1
|
Trường trung cấp nghề Dân
tộc nội trú tỉnh
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Trường trung cấp nghề Giao
thông vận tải
|
150.000
|
150.000
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp sân vận
động Thái Nguyên
|
178.000
|
178.000
|
4
|
Kè bờ sông Cầu bảo vệ khu
dân cư số 5, 6, 7 phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên
|
86.000
|
86.000
|
5
|
Kè bờ sông Cầu bảo vệ khu
dân cư tại xóm Múc, xã Úc Kỳ, huyện Phú Bình.
|
87.000
|
87.000
|
6
|
Kè Sông Công đoạn từ đập Cầu
Thành đến cầu Huy Ngạc, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ
|
85.000
|
85.000
|
7
|
Áp dụng giải pháp tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho diện tích canh tác chuyên trồng cây trồng cạn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
68.000
|
68.000
|
8
|
Kè bờ sông Rong bảo vệ khu
dân cư xã Dân Tiến, xã Bình Long huyện Võ Nhai
|
90.000
|
90.000
|
9
|
Kè bờ Sông Cái bảo vệ khu
dân cư, trường học, trạm y tế, trụ sở xã Thần Sa, huyện Võ Nhai
|
98.000
|
98.000
|
10
|
Hỗ trợ công trình xử lý nước
thải, cơ sở gây nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
100.000
|
50.000
|
11
|
Dự án cải tạo, nạo vét và
xử lý ô nhiễm môi trường Suối Cốc, phường Cam Giá thành phố Thái Nguyên
|
127.858
|
63.929
|
12
|
Kiên cố hóa Kênh mương, đường
GTNT, hạ tầng làng nghề, hạ tầng thủy sản GĐ 2016-2020
|
350.000
|
350.000
|
13
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng
phục vụ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên
|
2.000.000
|
2.000.000
|
14
|
Đầu tư, tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị các di sản, di tích văn hóa tỉnh Thái Nguyên
|
200.000
|
200.000
|
15
|
Xây dựng, tôn tạo, nâng cấp
các công trình khu lưu niệm, nhà lưu niệm các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của
Đảng, Nhà nước và lãnh đạo tiền bối tiêu biểu
|
200.000
|
200.000
|
16
|
Dự án: Xây dựng Hạ tầng kỹ
thuật Công nghệ thông tin tập trung (Tên cũ Trung tâm Dữ liệu)
|
50.000
|
50.000
|
17
|
Cấp điện nông thôn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2020
|
476.387
|
476.387
|
18
|
Hoàn thiện cơ sở vật chất,
thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
100.000
|
70.000
|
19
|
Xây dựng các Trường phổ
thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
60.000
|
60.000
|
20
|
Củng cố, nâng cấp các tuyến
đê, kè chống lũ trên bờ Sông Cầu bảo vệ thành phố Thái Nguyên, khu CN Gang
Thép
|
486.000
|
486.000
|
21
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016-2020
|
100.000
|
100.000
|
22
|
Xây dựng khu liên hiệp thể
thao tỉnh Thái Nguyên - giai đoạn I
|
240.000
|
240.000
|
23
|
Xây dựng khu liên hợp thể
thao tỉnh Thái Nguyên - giai đoạn II
|
2.020.000
|
2.020.000
|
24
|
Các dự án thuộc Chương
trình an toàn hồ chứa (35 dự án)
|
929.487
|
929.487
|
BIỂU SỐ 3
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ
NGUỒN VỐN: ODA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn
vị: Triệu đồng
|
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tính bằng ngoại tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
NSTW
|
Các nguồn vốn khác
|
|
TỔNG SỐ
|
9.181.266
|
1.836.402
|
1.743.965
|
92.437
|
|
7.344.864
|
I
|
CÔNG NGHIỆP
|
476.384
|
143.000
|
143.000
|
|
|
333.384
|
1
|
Dự án Cấp điện nông thôn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2020
|
476.384
|
143.000
|
143.000
|
|
|
333.384
|
II
|
NÔNG LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
|
1.531.210
|
223.900
|
223.900
|
0
|
0
|
1.307.310
|
1
|
Dự án nâng cao chất lượng
sản phẩm nông nghiệp và phát triển Chương trình khí sinh học tỉnh Thái Nguyên
(Bổ sung)
|
150.000
|
23.000
|
23.000
|
|
|
127.000
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát
triển hạ tầng nông thôn xây dựng nông thôn mới các xã nghèo Tỉnh Thái Nguyên
|
462.000
|
42.000
|
42.000
|
|
|
420.000
|
3
|
Nâng cấp công trình thủy lợi
hồ Núi Cốc - Gò Miếu tỉnh Thái Nguyên
|
485.000
|
72.750
|
72.750
|
|
|
412.250
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ
và cụm hồ các huyện phía nam Tỉnh Thái Nguyên
|
102.000
|
15.300
|
15.300
|
|
|
86.700
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp các hồ
và cụm hồ các huyện phía bắc Tỉnh Thái Nguyên
|
122.000
|
18.300
|
18.300
|
|
|
103.700
|
6
|
Hồ Khuôn Tát xã Phú Đình
huyện Định Hoá
|
210.210
|
52.550
|
52.550
|
|
|
157.660
|
III
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
2.034.000
|
434.000
|
434.000
|
0
|
0
|
1.600.000
|
1
|
Cải tạo nâng cấp đường ĐT
261
|
1.009.000
|
209.000
|
209.000
|
|
|
800.000
|
2
|
Đường vành đai 5 - Vùng Thủ
đô Hà Nội, đoạn nối từ đại lộ Đông Tây - Tổ hợp Yên Bình - Đèo Nhe thuộc địa
phận tỉnh Vĩnh Phúc
|
1.025.000
|
225.000
|
225.000
|
|
|
800.000
|
3
|
Đường Tân Hoà - Tân Thành
huyện phú Bình (JICA - Nhật bản)
|
36.425
|
6.853
|
6.853
|
|
|
29.572
|
4
|
Xây dựng các cầu yếu thuộc
tuyến đường tỉnh lộ tỉnh Thái Nguyên
|
550.000
|
110.000
|
|
|
|
440.000
|
IV
|
CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ RÁC
THẢI, NƯỚC THẢI
|
1.067.205
|
278.292
|
185.855
|
92.437
|
0
|
788.913
|
1
|
Dự án Phát triển hệ thống
cấp nước Thành phố Thái Nguyên
|
628.661
|
92.237
|
|
92.237
|
|
536.424
|
2
|
Thoát nước và xử lý nước
thải khu trung tâm phía nam Thành phố Thái Nguyên
|
438.544
|
186.055
|
185.055
|
200
|
|
252.489
|
V
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
2.010.252
|
396.455
|
396.455
|
0
|
0
|
1.613.797
|
1
|
Dự án Chương trình đô thị
miền núi phía bắc - Thành phố Thái Nguyên - Giai đoạn II
|
1.221.252
|
238.655
|
238.655
|
|
|
982.597
|
2
|
Phát triển hạ tầng đô thị Thị
xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên - Giai đoạn I
|
396.000
|
78.600
|
78.600
|
|
|
316.800
|
3
|
Phát triển hạ tầng đô thị
Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên - Giai đoạn I
|
393.000
|
79.200
|
79.200
|
|
|
314.400
|
VI
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
425.515
|
126.615
|
126.615
|
0
|
0
|
298.900
|
1
|
Dự án Giáo dục trung học
cơ sở khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 tỉnh Thái Nguyên.
|
25.515
|
6.615
|
6.615
|
|
|
18.900
|
2
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện
hệ thống trường THPT tỉnh Thái Nguyên
|
400.000
|
120.000
|
120.000
|
|
|
280.000
|
VII
|
HẠ TẦNG DU LỊCH, DỊCH VỤ
|
665.700
|
133.140
|
133.140
|
0
|
0
|
532.560
|
1
|
Trung tâm giao lưu văn hóa
thông tin vùng Việt Bắc và đường bộ hành tham quan làng chè Tân Cương
|
529.200
|
105.840
|
105.840
|
|
|
423.360
|
2
|
Đường hạ tầng du lịch Chùa
hang - cổng nhà tù Chợ Chu Định Hoá và đường hạ tầng du lịch sân lễ hội, bãi
đỗ xe đình, đền, chùa Cầu Muối Tân Thành Phú Bình
|
136.500
|
27.300
|
27.300
|
|
|
109.200
|
VIII
|
Y TẾ
|
485.000
|
51.000
|
51.000
|
0
|
0
|
434.000
|
1
|
Quản lý chất thải bệnh viện
tỉnh Thái Nguyên
|
105.000
|
21.000
|
21.000
|
|
|
84.000
|
2
|
Dự án cải tạo, mở rộng và
nâng cấp Bệnh viện C Thái Nguyên.
|
380.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
350.000
|
IX
|
ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
486.000
|
50.000
|
50.000
|
0
|
0
|
436.000
|
1
|
Củng cố, nâng cấp các tuyến
đê, kè chống lũ trên bờ Sông Cầu bảo vệ thành phố Thái Nguyên, khu CN gang
thép
|
486.000
|
50.000
|
50.000
|
|
|
436.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TỪ
NGUỒN VỐN: TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 84/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
TMĐT dự kiến
|
Tổng số
|
Trong đó TPCP
|
|
TỔNG SỐ
|
5.108.834
|
5.108.834
|
I
|
NGÀNH GIAO THÔNG
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1
|
Đường vành đai V vùng thủ đô
Hà Nội (Đoạn tuyến đi trùng Đại lộ Đông - Tây Khu Tổ hợp Yên Bình và cầu vượt
sông Cầu)
|
1.500.000
|
1.500.000
|
II
|
THỦY LỢI MIỀN NÚI
|
738.254
|
738.254
|
1
|
Hồ chứa nước Khuôn Nhà
|
179.254
|
179.254
|
2
|
Đê, kè chống xói lở sông Cầu
- P. Quang Vinh
|
559.000
|
559.000
|
III
|
NGÀNH Y TẾ
|
535.000
|
535.000
|
1
|
Dự án cải tạo, mở rộng và
nâng cấp Bệnh viện C Thái Nguyên.
|
535.000
|
535.000
|
IV
|
NGÀNH GIÁO DỤC
|
2.335.580
|
1.868.464
|
1
|
Đề án kiên cố hóa trường lớp
học giai đoạn 2016-2020 (4111 phòng học; 56,016m2 nhà công vụ)
|
2.335.580
|
1.868.464
|
Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND ngày 26/08/2015 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
1.880
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|