|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND quy định mức chi nhiệm vụ về tài nguyên môi trường Bình Thuận
Số hiệu:
|
76/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/2019/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI VÀ TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG TRONG VIỆC THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi
trường;
Xét Tờ trình số 2326/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý
kiến của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ,
dự án về tài nguyên và môi trường, cụ thể như sau:
1. Các mức chi thực
hiện các nhiệm vụ, dự án:
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
a
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
Nhiệm
vụ
|
700.000
- 1.500.000
|
Tùy
theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án mà UBND tỉnh
phê duyệt dự toán cụ thể
|
b
|
Lập đề cương dự án
|
Dự
án
|
2.000.000
- 4.000.000
|
2
|
Họp hội đồng xét duyệt đề cương
nhiệm vụ, dự án
|
|
|
Không
tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/
buổi
|
350.000
|
b
|
Thành viên, thư ký
|
200.000
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
100.000
|
d
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
350.000
|
đ
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
200.000
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng
văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không
quá 5 bài viết)
|
Bài
viết
|
350.000
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
300.000
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
|
|
|
-
|
Cá nhân
|
Phiếu
|
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu:
30.000 đồng.
+ Trên 30 chi tiêu đến 40 chỉ tiêu:
40.000 đồng.
+ Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng.
|
|
-
|
Tổ chức
|
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu:
50.000 đồng.
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
60.000 đồng.
+ Trên 40 chỉ tiêu: 75.000 đồng.
Trường hợp đối tượng cung cấp thông
tin là cơ quan, đơn vị nhà nước mức hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức
chi cho các đối tượng trên.
|
c
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc,
khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có)
|
Người/
ngày công
|
Mức tiền công 1 người/ngày bằng
150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự
nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/
ngày
|
100.000
|
Chỉ
áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn
đường và người phiên dịch cho điều tra viên
|
đ
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân
tộc
|
200.000
|
5
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
a
|
Nhiệm vụ
|
Báo
cáo
|
3.000.000
|
|
b
|
Dự án
|
|
6.000.000
- 9.000.000
|
Tùy
theo mức độ phức tạp của của nhiệm vụ, dự án mà UBND tỉnh
phê duyệt dự toán cụ thể
|
6
|
Hội thảo (nếu có)
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
người/
buổi hội thảo
|
350.000
|
|
b
|
Thư ký hội thảo
|
200.000
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
100.000
|
|
d
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
250.000
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
a
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
người/
buổi
|
300.000
|
|
-
|
Thành viên, thư ký
|
150.000
|
|
b
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/
buổi
|
500.000
|
|
-
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
300.000
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
350.000
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
(nếu có)
|
300.000
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100.000
|
|
2. Tỷ lệ chi phí quản
lý chung trong thực hiện các nhiệm vụ, dự án:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án: Chi phí quản lý
chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng
nhóm công việc như sau:
Nhóm
công việc
|
Nhiệm
vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
Nhiệm
vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
1. Ngoại nghiệp
|
|
|
Nhóm I
|
20%
|
16%
|
Nhóm II
|
18%
|
13%
|
Nhóm III
|
14%
|
11%
|
2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III)
|
11%
|
8%
|
Trong đó:
- Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công
việc thực hiện ở thực địa.
- Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc
thực hiện trong phòng làm việc.
- Các nhóm công việc của nhiệm vụ, dự
án: Theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định,
thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không
bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường
xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): Chi phí quản lý chung là 18 triệu đồng/năm/nhiệm
vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường
hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng
tăng thêm được bổ sung 0,003 của phân tăng thêm.
3. Những nội dung
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV
Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản -
Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND,
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh
Bình Thuận;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể
tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, T.Duy.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND ngày 25/07/2019 quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.793
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|