|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Gia Lai 2017
Số hiệu:
|
69/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2016/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg
ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017.
Xét Tờ trình số 5466/Trr-UBND,
ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân bổ Kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 với tổng vốn đầu tư phát triển năm 2017 là 1.713.540
triệu đồng, trong đó vốn ngân sách địa phương là 1.404.539 triệu đồng,
cụ thể như sau:
I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
tỉnh 1.296.910 triệu đồng:
1. Vốn cân đối theo tiêu chí 827.310
triệu đồng.
Trong đó:
a. Tỉnh quyết định đầu tư 547.310 triệu
đồng, bao gồm:
+ Thanh toán nợ 01 dự án với số vốn
là 65.471 triệu đồng.
+ Bố trí cho 20
dự án chuyển tiếp với số vốn là 152.545 triệu đồng.
+ Bố trí cho 30 dự án khởi công mới với số vốn 230.978 triệu đồng.
+ Vốn chuẩn bị đầu tư 15.000 triệu đồng.
+ Vốn chưa phân bổ 83.316 triệu đồng
(Dành cho các dự án ngân sách trung ương cắt giảm chuyển sang đầu tư bằng ngân
sách địa phương).
b. Vốn ngân sách phân cấp cho huyện,
thị xã, thành phố quyết định đầu tư: 280.000 triệu đồng.
2. Tiền sử dụng đất, thuê đất 325.600
triệu đồng, trong đó:
- Tiền sử dụng đất: 295.600 triệu đồng,
trong đó phần tỉnh là 40.000 triệu đồng; phần huyện, thị xã, thành phố là
255.600 triệu đồng.
- Tiền thuê đất nộp quỹ phát triển và
đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng.
3. Vốn xổ số kiến thiết 105.000 triệu
đồng:
3.1. Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 14.790 triệu
đồng, cụ thể:
+ Bố trí cho 04 dự án khởi công mới với số vốn 14.790 triệu đồng.
3.2. Bố trí cho các dự án trên địa bàn tỉnh: 90.210 triệu đồng, cụ thể:
+ Bố trí cho 10 dự án chuyển tiếp với
số vốn là 38.609 triệu đồng.
+ Bố trí cho 09 dự án khởi công mới với số vốn 45.810 triệu đồng.
+ Vốn chuẩn bị đầu tư 5.791 triệu đồng.
4. Nguồn vốn hợp
pháp khác 20.000 triệu đồng, trong đó: Ủy thác cho Ngân
hàng chính sách xã hội cho các hộ nghèo vay 15.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ hợp
tác xã 3.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ nông dân 2.000 triệu đồng.
5. Vốn trả nợ chương trình kiên cố
hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài
sang năm 2017 tiếp tục thực hiện: 19.000 triệu đồng.
II. Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách: 107.629 triệu đồng.
III. Vốn chương trình mục tiêu quốc
gia: 309.001 triệu đồng.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 176.001 triệu đồng.
- Đầu tư cho Chương trình giảm nghèo
theo Quyết định 293/QĐ-TTg: Bố trí cho 20 dự án với số vốn là 59.201 triệu đồng,
trong đó bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp với số vốn 9.301 triệu đồng và 17 dự
án khởi công mới với số vốn 49.900 triệu đồng.
- Đầu tư cho Chương trình 135: 116.800 triệu đồng, bố trí 74.000 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ tầng cho 74
xã đặc biệt khó khăn và 42.800 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ
tầng cho 214 thôn đặc biệt khó khăn. Mức vốn phân bổ bình quân 1.000 triệu đồng/ xã và 200 triệu đồng/ thôn.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia
nông thôn mới: 133.000 triệu đồng.
Phân bổ cho 105 xã, gồm 84 xã nghèo đặc
biệt khó khăn, 13 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên; 08 xã dự
kiến đạt chuẩn năm kế hoạch và năm sau năm kế hoạch.
Mức vốn phân bổ bình quân 1.295 triệu đồng/xã, riêng xã Đak Jơ Ta hỗ trợ 1.340 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
giao nhiệm vụ đầu tư cho các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu
tư triển khai thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Trước khi thực hiện phân bổ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình mục tiêu
quốc gia nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến
và báo cáo Hội đồng nhân dân vào Kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UB Thường
vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ KHĐT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp.
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh (đăng công báo);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở: KHĐT, TC, Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX,
TP;
- LĐ và CV phòng Tổng hợp;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT- HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Trang
|
Biểu số 1
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Chương trình/ ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch 2016 (Vốn KH giao
đầu năm)
|
Kế hoạch 2017 trung ương
giao
|
Kế hoạch 2017 HĐND tỉnh giao
|
Tốc độ tăng
(%)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
1.276.240
|
1.344.331
|
1.713.540
|
34,26
|
|
I
|
Vốn đầu
tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
1.082.000
|
1032.310
|
1.296.910
|
19,86
|
|
1
|
Vốn cân đối
theo tiêu chí
|
752.100
|
827.310
|
827.310
|
|
|
-
|
Vốn trong
cân đối theo tiêu chí do tỉnh QĐ đầu tư (gồm cả hỗ trợ
doanh nghiệp công ích)
|
472.100
|
547.310
|
547.310
|
|
|
-
|
Vốn phân cấp
cho H, TX, TP
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
|
|
2
|
Tiền sử dụng
đất, thuê đất
|
209.900
|
100.000
|
325.600
|
|
|
a.
|
Tiền sử dụng
đất
|
200.000
|
100.000
|
295.600
|
|
|
-
|
Tiền sử dụng
đất tỉnh đầu tư
|
7.000
|
|
40.000
|
|
|
-
|
Tiền sử dụng
đất của huyện, thị xã, thành phố đầu tư
|
193.000
|
|
255.600
|
|
|
b.
|
Tiền thuê đất
trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
9.900
|
|
30.000
|
|
|
3
|
Đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết
|
100.000
|
105.000
|
105.000
|
|
|
4
|
Nguồn vốn hợp
pháp khác
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
5
|
Vốn trả nợ chương
trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang
năm 2017 tiếp tục thực hiện
|
|
|
19.000
|
|
|
II
|
Dự kiến
chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
|
|
|
107.629
|
|
|
III
|
Vốn chương
trình mục tiêu quốc gia
|
194.240
|
312.021
|
309.001
|
|
|
1
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
164.040
|
176.001
|
176.001
|
|
|
2
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
30.200
|
136.020
|
133.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu
|
Lũy kế đã
bố trí vốn đến hết kế hoạch
năm 2016
|
Dự kiến kế
hoạch 2017
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1.239.032
|
581.834
|
1.296.910
|
|
|
A
|
Vốn đầu tư trong
cân đối theo tiêu chí
|
|
|
|
|
1.047.834
|
536.234
|
827.310
|
|
|
I
|
Vốn trong
cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư
|
|
|
|
|
1.047.834
|
536.234
|
547.310
|
|
|
(1)
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
577.357
|
263.465
|
152.545
|
|
|
1
|
Dự án Đường
hầm sở chỉ huy cơ bản TP Pleiku
|
Pleiku
|
|
2014-2017
|
1775/QĐ-BTL
11/09/2014
|
27.927
|
10.000
|
7.000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
2
|
Dự án Đường
hầm sở chỉ huy cơ bản huyện la Grai
|
la Grai
|
|
2013-2017
|
1216/QĐ-BTL 12/7/2013
|
22.821
|
19.000
|
1.539
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Bộ Tư lệnh Quân khu 5 có Văn bản số
2677/BTL-CB ngày 24/11/2015 cho phép kéo dài thời gian hoàn thành đến tháng 12/2017.
(HT)
|
3
|
Đề án hỗ trợ
đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013
|
Các huyện, TX.TP
|
Hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt, đào tạo
nghề,...cho 29.584 hộ
|
2015-2017
|
262/QĐ-UBND, 05/5/2015
|
146.628
|
41.849
|
593
|
|
HT
|
4
|
Đường từ
trung tâm xã Ya Hội đi thị xã An Khê
|
Đăk Pơ
|
L= 2,9 km Bn= 6m, Bm = 3,5 m, công trình thoát
nước; Sửa chữa 3 km
|
2016-2017
|
132/QĐ-UBND ngày 29/01/2016
|
12.159
|
7.000
|
3.943
|
UBND huyện Đăk Pơ
|
HT
|
5
|
Đường Trần
Hưng Đạo nối dài
|
Kbang
|
L=1.651,44m, nền rộng 10,5m; Bn=7,5m; hệ thống
thoát nước
|
2017-2018
|
635/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
9.977
|
50
|
8.929
|
UBND huyện Kbang
|
HT
|
6
|
Đường Trường
Chinh thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ
|
Đức Cơ
|
L=1.458,07m, Bn=18m, Bm=16m, hệ thống thoát nước
và công trình phòng hộ
|
2017-2018
|
150a/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016
|
13.063
|
70
|
10.000
|
UBND huyện Đức Cơ
|
|
7
|
Nâng cấp mở rộng
đường nội thị thị trấn la Kha
|
la Grai
|
Nhánh 1: Đường Quang Trung L=991,4m;
Nhánh 2: Đường Hai Bà Trưng L=935,35m.
|
2017-2019
|
837/QĐ-UBND ngày 06/9/2016
|
21.000
|
100
|
6.000
|
UBND huyện la Grai
|
|
8
|
Đường nội
thị thị xã Ayun Pa
|
Ayun Pa
|
Đầu tư xây dựng 08 tuyến đường L=8.407,9m
|
2017-2019
|
1000/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
45.000
|
200
|
10.000
|
UBND TX Ayun Pa
|
|
9
|
Đường nội thị
thị trấn Phú Túc
|
Krông Pa
|
Đầu tư xây dựng 09 tuyến đường L=6.858m
|
2017-2019
|
1002/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
45.000
|
200
|
10.000
|
UBND huyện Krông Pa
|
|
10
|
Đường nội
thị huyện Mang Yang
|
Mang Yang
|
Đầu tư xây dựng 03 tuyến đường L=4.688m
|
2017-2019
|
1001/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
43.000
|
200
|
10.000
|
UBND huyện Mang Yang
|
|
11
|
Đường khu
dân cư xã la Sol
|
Phú Thiện
|
L=8,01km;Bn=5,5m;Bm=3,5m và hệ thống thoát nước
|
2017-2018
|
1003/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
16.000
|
80
|
7.000
|
UBND huyện Phú Thiện
|
|
12
|
Đường nội
thị thị trấn Kông Chro
|
Kông Chro
|
Đường Nguvễn Văn Trổi, L=2,329 km, BTXM, Bn=10,5m, Bm=7m,
hệ thống thoát nước
|
2017-2018
|
597/QĐ-UBND ngày 24/10/2016
|
10.000
|
50
|
8.950
|
UBND huyện Kông Chro
|
HT
|
13
|
Đường tràn
làng Bút - An Thành
|
Đăk Pơ
|
Đường GTNT loại B, L=300m, trong đó có 120m đường
tràn; công trình thoát nước
|
2017
|
199/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
2.000
|
20
|
1.780
|
UBND huyện Đăk
Pơ
|
HT
|
14
|
Đường liên
xã (đoạn từ tỉnh lộ 669 đi phường An Phước và xã Cửu An)
Thị xã An Khê
|
An Khê
|
L=8,5 km, đường cấp IV, cấp V, công trình thoát nước,
công trình phòng hộ
|
2017-2019
|
1004/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
24.000
|
120
|
7.000
|
UBND thị xã An Khê
|
TMĐT 24 tỷ đồng, dự
kiến nguồn ngân sách tỉnh 12
tỷ đồng, nguồn NSTX 4,8 tỷ đồng, Nguồn vốn
khác 7,2 tỷ đồng
|
15
|
Chỉnh
trang đô thị huyện Phú Thiện
|
Phú Thiện
|
Đầu tư xây dựng 04 tuyến đường L=2.223,9m
|
2017-2019
|
1005/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
16.500
|
80
|
5.000
|
UBND huyện Phú Thiện
|
|
16
|
Mở rộng hệ
thống nước sạch thị trấn huyện Đăk Đoa
|
Đăk Đoa
|
Xây dựng mở
rộng hệ thống cấp nước sạch thị
trấn Đăk Đoa, công suất 1.400m3/ngày đêm
|
2017-2018
|
136/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016
|
15.000
|
80
|
7.000
|
UBND huyện
Đăk Đoa
|
|
17
|
Hệ thống nước
sinh hoạt xã Hbông và xã Ayun, Chư Sê
|
Chư Sê
|
Hệ thống nước sinh hoạt xã H’ Bông 648m3/ngày
Hệ thống nước sinh hoạt xã Ayun
572m3/ngày
|
2017-2019
|
1006/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
25.000
|
120
|
14.000
|
UBND huyện Chư Sê
|
|
18
|
Xây dựng hệ
thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Gia Lai
|
Các huyện, TX, TP
|
Đầu tư đường truyền mạng, truyền số liệu dùng kết nối mạng
WAN, quy hoạch địa chỉ mạng cho đơn vị Đầu tư trang thiết bị tại
trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, Văn phòng UBND cấp huyện, các phòng ban và UBND cấp
xã.
|
2017-2018
|
135/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016
|
10.000
|
50
|
8.950
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
HT
|
19
|
Ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 trong
hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Gia Lai
|
Các huvện, TX, Tp
|
Nâng cấp, bổ sung thiết bị; đầu tư bổ
sung thiết bị phòng họp trực tuyến; xây dựng trung tâm dữ liệu Tỉnh ủy; xây dựng
phần mềm hệ thống thông tin tổng hợp; xây dựng trang thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh; xây dựng phần
mềm nhận gửi trên internet; triển khai cài đặt, đào
tạo, cập nhật dữ liệu
|
2016-2018
|
1007/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
25.900
|
130
|
8.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
NSDP 22,2 tỷ đồng, vốn chi thường xuyên của Văn phòng Tỉnh ủy là 3,7 tỷ
đồng.
|
-
|
Trả nợ
|
|
|
|
|
|
|
9.100
|
|
|
1
|
Dự án kéo dài
- nâng cấp đường lăn và sân đỗ máy bay - cảng Hàng không Pleiku
|
Pleiku
|
Đền bù GPMB
|
2016-2018
|
|
28.100
|
10.000
|
9.100
|
Sở Xây dựng
|
|
-
|
Dự án khởi
công mới
|
|
|
|
|
|
|
16.100
|
|
|
1
|
Trường THPT
Lê Thánh Tông, thị xã Ayun Pa (đạt chuẩn quốc gia)
|
Ayun Pa
|
Nhà hiệu bộ + thư viện 2 tầng, DTXD 295m2, DTS
530m2 và các hạng mục phụ
|
2017
|
140/QĐ-SKHĐT
ngày 28/10/2016
|
3.000
|
20
|
2.680
|
BQL DA ĐTXD các CTdân dụng và công nghiệp tỉnh
|
|
2
|
Trường THPT
Tôn Đức Thắng, xã la Din, huyện Đức Cơ
|
Đức Cơ
|
Nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng và tầng hầm để xe
DTXD 315 m2;
Nhà đa năng và các hạng mục phụ
|
2017
|
146/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016
|
7.000
|
40
|
6.260
|
BQL DA ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
|
3
|
Trường THCS
Chu Văn An xã Sơ Pai
|
Kbang
|
Nhà học bộ môn cấp III 2 tầng DTXD 353m2, DTS
665m2;
Nhà hiệu bộ cấp III 02 tầng DTXD
153m2, STS 290m2.
Nhà đa năng; các hạng mục phụ
|
2017
|
617/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
|
8.000
|
40
|
7.160
|
UBND huyện Kbang
|
HT
|
II
|
Tiền sử dụng
đất phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
255.600
|
|
|
B.2
|
Tiền
thuê đất trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất dai,
lập cơ sử dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
9.900
|
30.000
|
|
|
C
|
Vốn xổ số
kiến thiết
|
|
|
|
|
191.198
|
45.600
|
105.000
|
|
|
I
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
|
|
|
|
|
17.000
|
510
|
14.790
|
|
|
3
|
Trường THCS
xã Ayun
|
Mang Yang
|
Nhà học 08 phòng 2 tầng, DTS: 715m2;
nhà học bộ môn 2 tầng, DTS 670 m2; nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng, DTS 490 m2; nhà
đa năng DTXD 440 m2 và các hạng mục phụ
|
2016-2017
|
963/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
14.431
|
7.000
|
5.988
|
UBND huyện Mang Yang
|
HT
|
4
|
Trạm y tế xã
Ia O; la Băng; la Piơr và thị trấn Chư Prông.
|
Chư Prông
|
Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng
mục phụ/trạm
|
2016-2018
|
31/QĐ-SKHĐT ngày 02/3/2016
|
9.703
|
2.800
|
3.903
|
UBND huyện Chư Prông
|
|
5
|
Trạm y tế
xã Hneng, xã Trang, xã la Dơk, huyện Đăk Đoa.
|
Đăk Đoa
|
Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng
mục phụ/trạm
|
2016-2018
|
164/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015
|
9.000
|
2.800
|
2.800
|
UBND huyện Đăk Đoa
|
|
6
|
Trạm y tế xã AlBá; la Tiềm;
la Ko; Ayun.
|
Chư Sê
|
Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng
mục phụ/trạm
|
2016-2018
|
07/QĐ-UBND ngày 06/01/2016
|
11.600
|
2.800
|
2.800
|
UBND huyện Chư Sê
|
|
7
|
Trạm y tế
la Sao, Trạm y tế la Rbol, Trạm y tế Sông Bờ.
|
Ayun Pa
|
Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm
|
2016-2017
|
1172/QĐ-
UBND, 29/10/2015
|
6.899
|
2.800
|
3.410
|
UBND TX Ayun Pa
|
HT
|
8
|
Trạm Y tế
xã la H’la, Chư Don, huyện Chư Pưh.
|
Chư Pưh
|
Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng
mục phụ/trạm
|
2016-2017
|
38/QĐ-SKHĐT ngày 18/3/2016
|
5.779
|
2.800
|
2.400
|
UBND huyện Chư Pưh
|
HT
|
E
|
Vốn trả
nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo
dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
19.000
|
|
|
Biểu số 2.1
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT KẾ HOẠCH
NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tiền sử dụng đất, thuê đất
|
Tiền sử dụng đất
|
Tiền thuê đất
|
Tổng số
|
Tiền sử dụng đất đầu
tư
|
Chi đo đạc, đăng ký đất đai,
lập cơ sở dữ liệu hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Tiền sử dụng đất trích nộp quỹ phát triển đất
|
Tổng số
|
Chi đo đạc, đăng ký đất
đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất
|
|
TỔNG SỐ
|
325.600
|
295.600
|
232.236
|
29.560
|
52.500
|
30.000
|
7.500
|
22.500
|
I
|
Phần tỉnh
đầu tư
|
62.440
|
40.000
|
25.200
|
4.000
|
10.800
|
22.440
|
5.610
|
16.830
|
II
|
Phần huyện,
thị xã, thành phố đầu tư
|
263.160
|
255.600
|
207.036
|
25.560
|
23.004
|
7.560
|
1.890
|
5.670
|
1
|
Pleiku
|
121.000
|
115.000
|
93.150
|
11.500
|
10.350
|
6.000
|
1.500
|
4.500
|
2
|
An Khê
|
14.240
|
14.000
|
11.340
|
1.400
|
1.260
|
240
|
60
|
180
|
3
|
Ayun Pa
|
5.008
|
5.000
|
4.050
|
500
|
450
|
8
|
2
|
6
|
4
|
Kbang
|
4.152
|
4.000
|
3.240
|
400
|
360
|
152
|
38
|
114
|
5
|
Đăk Đoa
|
8.020
|
8.000
|
6.480
|
800
|
720
|
20
|
5
|
15
|
6
|
Chư Păh
|
7.060
|
7.000
|
5.670
|
700
|
630
|
60
|
15
|
45
|
7
|
la Grai
|
7.200
|
7.000
|
5.670
|
700
|
630
|
200
|
50
|
150
|
8
|
Mang Yang
|
5.040
|
5.000
|
4.050
|
500
|
450
|
40
|
10
|
30
|
9
|
Kông Chro
|
2.640
|
2.500
|
2.025
|
250
|
225
|
140
|
35
|
105
|
10
|
Đức Cơ
|
13.040
|
13.000
|
10.530
|
1.300
|
1.170
|
40
|
10
|
30
|
11
|
Chư Prông
|
10.240
|
10.000
|
8.100
|
1.000
|
900
|
240
|
60
|
180
|
12
|
Chư Sê
|
45.080
|
45.000
|
36.450
|
4.500
|
4.050
|
80
|
20
|
60
|
13
|
Đắk Pơ
|
4.080
|
4.000
|
3.240
|
400
|
360
|
80
|
20
|
60
|
14
|
la Pa
|
640
|
600
|
486
|
60
|
54
|
40
|
10
|
30
|
15
|
Krông Pa
|
3.012
|
3.000
|
2.430
|
300
|
270
|
12
|
3
|
9
|
16
|
Phú Thiện
|
2.536
|
2.500
|
2.025
|
250
|
225
|
36
|
9
|
27
|
17
|
Chư Pưh
|
10.172
|
10.000
|
8.100
|
1.000
|
900
|
172
|
43
|
129
|
Biểu số 3
DỰ KIẾN CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI
NGÂN SÁCH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Dự
kiến kế hoạch 2017
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách
|
107.629
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4
DANH MỤC VÀ MỨC VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG) KẾ HOẠCH NĂM 2017
CHƯƠNG TRÌNH 30A: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG NGÀY 05/02/2013 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian
KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2016
|
Kế hoạch năm 2017
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
93.848
|
7.434
|
59.201
|
|
|
I
|
Huyện
Kông Chro
|
|
|
|
|
23.694
|
2.897
|
14.801
|
|
|
a
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành năm 2017
|
|
|
|
|
9.994
|
2.897
|
6.098
|
|
|
1
|
Trường tiểu
học Anh Hùng Núp, xã An Trung, huyện Kông Chro
|
Kông Chro
|
Nhà học 4 phòng, phòng học bộ môn, 2 tầng, DTS 859m2;
nhà vệ sinh; sân bê tông; hạng mục phụ
|
2016-2017
|
690/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
4.999
|
1.844
|
2.655
|
UBND huyện
|
|
2
|
Đường liên xã
Sơ Ró - Đăk Kơ Ning (Đoạn từ
thôn 15 xã Sơ Ró đến làng Tkăt xã
Đăk Kơ Ning)
|
Kông Chro
|
L= 2.233m đường BTXM M250 dày 20cm; Bn=5m; Bm=3m; 2 cống hộp
H100x100 L=9m& L=7m và hệ thống cọc tiêu dọc tuyến.
|
2016-2017
|
666/QĐ-UBND ngày 26/10/2015
|
4.995
|
1.053
|
3.443
|
UBND huyện
|
|
b
|
Các dự án khởi
công mới năm 2017
|
|
|
|
|
13.700
|
|
8.703
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã Yang
Trung
|
Kông Chro
|
DTXD 200m2; nhà ở CBYT 46m2; HMP
|
2017
|
616/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
|
3.000
|
|
2.700
|
UBND huyện
|
|
2
|
Ngầm trên đường vào
khu sản xuất làng Mèo lớn xã ĐăkPling
|
Kông Chro
|
Ngầm liên hợp tràn L=35m BTXM
|
2017
|
600/QĐ-UBND ngày 24/10/2016
|
3.000
|
|
2.675
|
UBND huyện
|
|
3
|
Đường vào làng Dy
Rao xã Đăk Pơ Pho
|
Kông Chro
|
L=3km, Bm=3m BTXM, cống thoát nước
|
2017-2018
|
599/QĐ-UBND ngày 24/10/2016
|
5.000
|
|
2.000
|
UBND huyện
|
|
4
|
Trường mầm non xã
An Trung
|
Kông Chro
|
Nhà học 10 phòng, DTXD 60m2/01 phòng
|
2017-2018
|
615/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
|
2.700
|
|
1.328
|
UBND huyện
|
|
II
|
Huyện Ia Pa
|
|
|
|
|
22.000
|
|
14.800
|
|
|
a
|
Các dự án khởi
công mới năm 2017
|
|
|
|
|
22.000
|
|
14.800
|
|
|
1
|
Đường liên thôn Bôn
Baih A đến Bôn Blanh, xã Ia Tul
|
Ia Pa
|
L=793,64m; Bn=4,0m; Bm=3,0m, mặt đường BTXM đá 2x4
mác 250 dày 18cm
|
2017
|
513/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
1.700
|
|
1.530
|
UBND huyện
|
|
2
|
Kiên cố hóa kênh
mương TBĐ Ia Tul 2, xã Ia Tul
|
Ia Pa
|
L=2.117,82m; bxh=(30x50)cm
|
2017
|
516/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
2.000
|
|
1.800
|
UBND huyện
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh
chính B24-4, xã Ia Mrơn
|
Ia Pa
|
L=2.995,31m; bxh=(30x40)cm, (30x50)cm, (40x50)cm
|
2017
|
517/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
2.600
|
|
2.340
|
UBND huyện
|
|
4
|
Đường bê
tông nội thôn thôn Plei Du, xã Chư Răng
|
Ia Pa
|
L=2.028,35m, Bn=4,0m; Bm= 3,0m, mặt đường
BTXM đá 2x4 mác 250 dày 18cm
|
2017
|
514/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
3.200
|
|
2.880
|
UBND huyện
|
|
5
|
Xây dựng 01
trạm cấp nước tập trung thôn H'Ben 2, xã la Kdăm
|
Ia Pa
|
01 giếng khoan 120m, đài nước 20m3, mạng đường ống
6,7km, hệ thống điện,... phục vụ cho 229 hộ
|
2017
|
515/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
4.000
|
|
3.500
|
UBND huyện
|
Lồng ghép nguồn NS huyện 500 triệu đồng
|
6
|
Trạm y tế
xã la Kdăm
|
la Pa
|
Nhà trạm, nhà cấp III, DTXD 286,3m2; Các hạng mục
phụ
|
2017
|
522/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
2.500
|
|
2.250
|
UBND huyện
|
|
7
|
Đường liên
thôn Kliếc A-Bi Dông, xã Pờ Tó
|
la Pa
|
L= 2,828,35m, Bn=5,0m; Bm= 3,5m, mặt đường BTXM
|
2017-2018
|
511/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
6.000
|
|
500
|
UBND huyện
|
|
III
|
Huyện Krông Pa
|
|
|
|
|
27.054
|
4.537
|
14.800
|
|
|
a
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành năm 2017
|
|
|
|
|
8.600
|
4.537
|
3.203
|
|
|
I
|
Trường THCS
xã Krông Năng, huyện Krông Pa
|
Krông Pa
|
Nhà học 08 phòng, 2 tầng, DTS 725m2; nhà hiệu bộ, thư
viện, 2 tầng, DTS 503m2; các hạng mục phụ
|
2016-2017
|
847/QĐ-UBND, 27/9/2016; 151A/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015
|
8.600
|
4.537
|
3.203
|
UBND huyện
|
|
b
|
Các dự
án khởi công mới năm 2017
|
|
|
|
|
18.454
|
|
11.597
|
|
|
Biểu số 5
KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN
GIỚI
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Huyện/xã
|
Kế hoạch năm
2017
|
Ghi
chú
|
Hệ
Số K
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
74.000
|
|
I
|
Huyện K'bang
|
|
8.800
|
|
1
|
1. Xã Tơ Tung
|
0,8
|
800
|
|
2
|
2. Xã Kông Bơ La
|
1,0
|
1.000
|
|
3
|
3. Xã Sơn Lang
|
1,0
|
1.000
|
|
4
|
4. Xã Lơ Ku
|
1,2
|
1.200
|
|
5
|
5. Xã Kon Pne
|
1,2
|
1.200
|
|
6
|
6. Xã Krong
|
1,2
|
1.200
|
|
7
|
7. Xã Kơng Lơng Khơng
|
1,2
|
1.200
|
|
8
|
8. Xã Đăk Rong
|
1,2
|
1.200
|
|
II
|
Huyện Đăk Pơ
|
|
2.200
|
|
9
|
1. Xã Yang Bắc
|
1,0
|
1.000
|
|
10
|
2. Xã Ya Hội
|
1,2
|
1.200
|
|
III
|
Huyện Mang Yang
|
|
4.400
|
|
11
|
1. Xã Kon Chiêng
|
0,8
|
800
|
|
12
|
2. Xã Lơ Pang
|
0,8
|
800
|
|
13
|
3. Xã Đăk Jơ
Ta
|
0,8
|
800
|
|
14
|
4, Xã Đê Ar
|
1,0
|
1.000
|
|
15
|
5. Xã Đăk Trôi
|
1,0
|
1.000
|
|
IV
|
Huyện la Pa
|
|
6.600
|
|
16
|
1. Xã Kim Tân
|
0,8
|
800
|
|
17
|
2. Xã la Tul
|
0,8
|
800
|
|
18
|
3. Xã Ia Trôk
|
0,8
|
800
|
|
19
|
4. Xã Chư Răng
|
0,8
|
800
|
|
20
|
5. Xã la Broăi
|
1,0
|
1.000
|
|
21
|
6. Xã Pờ Tó
|
1,2
|
1.200
|
|
22
|
7. Xã la Kdăm
|
1,2
|
1.200
|
|
V
|
Huyện Kông Chro
|
|
12.400
|
|
23
|
1. Xã Kông Yang
|
0,8
|
800
|
|
24
|
2. Xã Yang Trung
|
0,8
|
800
|
|
25
|
3. Xã Ya Ma
|
0,8
|
800
|
|
26
|
4. Xã Đăk Sông
|
1,0
|
1.000
|
|
27
|
5. Xã Chơ GLong
|
1,0
|
1.000
|
|
28
|
6. Xã Đăk Kơ Ning
|
1,0
|
1.000
|
|
29
|
7. Xã Đăk Pơ Pho
|
1,0
|
1.000
|
|
30
|
8. Xã Đăk Pling
|
1,2
|
1.200
|
|
31
|
9. Xã Sơ Ró
|
1,2
|
1.200
|
|
32
|
10. Xã Đăk TPang
|
1,2
|
1.200
|
|
33
|
11. Xã Chư Krey
|
1,2
|
1.200
|
|
34
|
12. Xã Yang Nam
|
1,2
|
1.200
|
|
VI
|
Huyện la Grai
|
|
5.000
|
|
35
|
1. Xã la Khai
|
0,8
|
800
|
|
36
|
2. Xã la Krăi
|
0,8
|
800
|
|
37
|
3. Xã la Grăng
|
1,0
|
1.000
|
|
38
|
4. Xã la Chiă (Xã biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
39
|
5. Xã la O (Xã
biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
VII
|
Huvện Phú Thiện
|
|
2.200
|
|
40
|
1. Xã la Yeng
|
1,0
|
1.000
|
|
41
|
2. Xã Chư A Thai
|
1,2
|
1.200
|
|
VIII
|
Huyện Đức Cơ
|
|
3.200
|
|
42
|
1. Xã la Dơk
|
0,8
|
800
|
|
43
|
2. Xã la Pnôn (Xã biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
44
|
3. Xã la Nan (Xã biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
IX
|
Huyện Chư Prông
|
|
4.000
|
|
45
|
1. Xã la O
|
0,8
|
800
|
|
46
|
2. Xã la Ga
|
0,8
|
800
|
|
47
|
3. Xã la Mơ (Xã biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
48
|
4. Xã la Puch (Xã biên giới)
|
1,2
|
1.200
|
|
X
|
Huyện Đăk Đoa
|
|
4.400
|
|
49
|
1. Xã Trang
|
0,8
|
800
|
|
50
|
2. Xã Kon Gang
|
0,8
|
800
|
|
51
|
3. Xã H'nol
|
0,8
|
800
|
|
52
|
4. Xã la Pết
|
0,8
|
800
|
|
53
|
5. Xã Hà Đông
|
1,2
|
1.200
|
|
XI
|
Huyện Chư Păh
|
|
4.200
|
|
54
|
1. Xã Đăk Tơ Ver
|
0,8
|
800
|
|
55
|
2. Xã Hà Tây
|
1,0
|
1.000
|
|
56
|
3. Xã la Kreng
|
1,2
|
1.200
|
|
57
|
4. Xã Chư Đăng Ya
|
1,2
|
1.200
|
|
XII
|
Huyện Krông Pa
|
|
10.600
|
|
58
|
1. Xã Chư RCăm
|
0,8
|
800
|
|
59
|
2. Xã Chư Gu
|
0,8
|
800
|
|
60
|
3. Xã la Rsươrn
|
1,0
|
1.000
|
|
61
|
4. Xã Uar
|
1,0
|
1.000
|
|
62
|
5. Xã la Rsai
|
1,0
|
1.000
|
|
63
|
6. Xã Krông Năng
|
1,2
|
1.200
|
|
64
|
7. Xã la Rmok
|
1,2
|
1.200
|
|
65
|
8. Xã Chư Drăng
|
1,2
|
1.200
|
|
66
|
9. Xã la Dreh
|
1,2
|
1.200
|
|
67
|
10. Xã Đất Bằng
|
1,2
|
1.200
|
|
XIII
|
Huyện Chư sê
|
|
2.800
|
|
68
|
1. Xã H’Bông
|
0,8
|
800
|
|
69
|
2. Xã Kông H’Tok
|
0,8
|
800
|
|
70
|
3. Xã Ayun
|
1,2
|
1.200
|
|
XIV
|
Huyện Chư Pưh
|
|
3.200
|
|
71
|
1. Xã la Hla
|
0,8
|
800
|
|
72
|
2. Xã la Dreng
|
0,8
|
800
|
|
73
|
3. Xã Chư Don
|
0,8
|
800
|
|
74
|
4. Xã la Rong
|
0,8
|
800
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách xã đặc biệt khó
khăn và xã biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Vốn phân bổ theo định mức (hệ số K) quy
định tại Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh.
UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng danh mục đầu tư cơ sở hạ tầng; ưu
tiên bố trí vốn để thanh toán trả nợ công trình đã hoàn thành; chỉ
bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản
pháp luật có liên quan. Các dự án đầu tư phải phù hợp với danh mục đầu tư trung
hạn giai đoạn 2016-2020.
Biểu số 6
KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO
CÁC THÔN, LÀNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch
năm 2017
|
Ghi chú
|
Tổng số thôn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
TỔNG SỐ
|
214
|
42.800
|
|
1
|
Huyện K'bang
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
thị trấn K'bang (4), Đăk H'Lơ (1), Đăk Smar (3), Nghĩa An (2), Đông (4)
và Sơ Pai (3)
|
17
|
3.400
|
Tổng số 19 thôn, làng ĐBKK; thị trấn K’bang
(4/6)
|
2
|
Huyện
Đăk Pơ
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
An Thành (3), Hà Tam (1), Đăk Pơ (4) và Phú An (1)
|
9
|
1.800
|
|
3
|
Huyện
Mang Yang
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
Đăk Djrăng (2), H'Ra (4), Đăk Ta Ley (3), Ayun (4), Đăk Yă (2) và Kon Thụp (3)
|
18
|
3.600
|
Tổng số 25 thôn, làng ĐBKK; H'Ra (4/10), Ayun (4/5)
|
4
|
Huyện la
Pa
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
Chư Mố (4) và la Mrơn (1)
|
5
|
1.000
|
|
5
|
Huyện
Kông Chro
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
An Trung (4) và thị trấn Kông Chro (2)
|
6
|
1.200
|
|
6
|
Huyện Ia
Grai
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
la Bă (3), la Sao (2), la H’Rung (2), la Pếch (2), la Tô (2) và la Yok (2)
|
13
|
2.600
|
|
7
|
Huyện
Phú Thiện
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
la Ake (1), Ia Hiao (4), la Peng (4), la Piar (2) và Ia Sol
(2)
|
13
|
2.600
|
Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Hiao
(4/7)
|
8
|
Huyện Đức
Cơ
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
la Din (4), la Krêl (4), la Kriêng (4), la Kla (4), la Lang (4) và la Dom (1)
|
21
|
4.200
|
Tổng số 24 thôn, làng ĐBKK; la Din (4/6) và la Kla
(4/5)
|
9
|
Huyện
Chư Prông
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
la Bang (2), Bình Giáo (2), la Boòng (3), la Phin (3), la Drang (4), la Me (1), la Pia (3),
la Lâu (2), la Piơr (4) và la Tôr (4)
|
28
|
5.600
|
Tổng số
30 thôn, làng ĐBKK; la Tôr (4/6)
|
10
|
Huyện
Đăk Đoa
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
A Dơk (4), la Băng (4), thị trấn Đăk Đoa (3), Đăk Sơmei (2) và Đăk Krong (2)
|
15
|
3.000
|
|
11
|
Huyện
Chư Păh
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
la Ly (2), Nghĩa Hòa (1), Nghĩa Hưng (2), la Ka (3), la Khươl (4), la Mơ Nông (2),
la Phí (4) và la Nhin (2)
|
20
|
4.000
|
Tổng số 29 thôn, làng ĐBKK; la Khươl (4/7), la Phí
(4/10)
|
12
|
Huyện
Krông Pa
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
thị trấn Phú Túc (3), Chư Ngọc (4), Phú Cần (4) và la Mlăh (4)
|
15
|
3.000
|
Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Mlăh (4/5)
|
13
|
Huyện
Chư Sê
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
Bờ Ngoong (1), Bar Măih (3); Chư Pơng (1), la Blang (3), Dun (1), la Pal (3), Ia Tiêm
(2) và AI Bă (4)
|
18
|
3.600
|
Tổng số 21 thôn, làng ĐBKK; AI Bă (4/7)
|
14
|
Huyện
Chư Pưh
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
thị trấn Nhơn Hòa (2), la Blứ (1) Ia Phang (4) và la Le (4)
|
11
|
2.200
|
Tổng số 12 thôn, làng ĐBKK; la Phang (4/5)
|
15
|
Thị xã
Ayun Pa
|
|
|
|
|
Gồm các xã:
Chư Băh (1), la Rbol (1), la Rtô (2) và la Sao (1)
|
5
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
Chi chú: Danh sách thôn, làng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 75/QĐ-UBDT
ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc. Mỗi xã hỗ trợ đầu tư không quá 04 thôn/xã theo Văn bản số
1081/UBDT-VP135 ngày 31/10/2016 của Ủy ban Dân tộc.
Biểu số 7
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ
TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Địa
bàn
|
Thời
gian KC-HT
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
KH
vốn trung ương giao
|
Chuyển
nguồn từ KH năm 2016 sang
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
136.020
|
133.000
|
3.020
|
|
I
|
Huyện K’Bang
|
|
15.540
|
15.540
|
|
|
1
|
Xã Đak Smar
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Xã Đông
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Xã Sơ Pai
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Xã Đăk Rong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Xã Kon Pne
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
Xã Kông Bờ La
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Xã Kông Lơng
Khơng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
Xã Krong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
9
|
Xã Lơ Ku
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
10
|
Xã Sơn Lang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
11
|
Xã Tơ Tung
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
12
|
Xã Nghĩa An
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
II
|
Huyện la Pa
|
2017
|
11.655
|
11.655
|
|
|
1
|
Xã Chư Răng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Xã la Broăi
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Xã Đăk Tơ Ver
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Xã Hà Tây
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Xã la Kreng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
Xã Nghĩa Hưng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Xã la Nhin
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
VII
|
Huyện Chư Sê
|
2017
|
5.180
|
5.180
|
|
|
1
|
Xã Ayun
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Xã Hbông
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Xã Kông Htok
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Xã Chư Pơng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
VIII
|
Huyện Chư Pưh
|
2017
|
6.475
|
6.475
|
|
|
1
|
Xã Chư Don
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Xã la Dreng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Xã la Hla
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Xã Ta Rong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Xã la Le
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
IX
|
Huyện Đăk Đoa
|
2017
|
7.770
|
4.750
|
3.020
|
|
1
|
Xã Hà Đông
|
2017
|
1.295
|
|
1.295
|
|
2
|
Xã Hnol
|
2017
|
1.295
|
|
1.295
|
|
3
|
Xã la Pết
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Xã Kon Gang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Xã Trang
|
2017
|
1.295
|
865
|
430
|
|
6
|
Xã Hải Yang
|
|
1.295
|
1.295
|
|
|
Biểu số 7
KẾ
HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Địa
bàn
|
Thời
gian KC-HT
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
KH
vốn trung ương giao
|
Chuyển
nguồn từ KH năm 2016 sang
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
136.020,0
|
133.000,0
|
3.020,0
|
|
I
|
Huyện K’Bang
|
|
15.540
|
15.540
|
|
|
1
|
Đak Smar
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Đông
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Sơ Pai
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Đăk Rong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Kon Pne
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
Kông Bờ La
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Kông Lơng Khơng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
Krong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
9
|
Lơ Ku
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
10
|
Sơn Lang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
11
|
Tơ Tung
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
12
|
Nghĩa An
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
II
|
Huyện la Pa
|
2017
|
11.655
|
11.655
|
|
|
1
|
Chư Răng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
la Broăi
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
la Kdăm
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
la Trok
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
la Tul
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
Kim Tân
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Pờ Tó
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
la Mrơn
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
9
|
Chư Mố
|
|
1.295
|
1.295
|
|
|
III
|
Huyện Kông Chro
|
2017
|
16.835
|
16.835
|
|
|
1
|
Chư Long
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Chư Krey
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Đăk Kơ Ning
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Đăk Pling
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Đăk Per Pho
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
Đăk Sông
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Đăk Tơ Pang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
Kông Yang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
9
|
So Ró
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
10
|
Ya Ma
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
11
|
Yang Nam
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
12
|
Yang Trung
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
13
|
An Trung
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
IV
|
Huyện Krông Pa
|
2017
|
16.835
|
16.835
|
|
|
1
|
Chư Đrăng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Chư Gu
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Chư Rcăm
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Đất Bằng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
la Dreh
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
la Rmok
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
Ia Rsai
|
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
la Rsươm
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
9
|
Krông Năng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
10
|
Uar
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
11
|
Phú Cần
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
12
|
Chư Ngọc
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
13
|
la Mlab
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
V
|
Huyện Chư Prông
|
2017
|
10.360
|
10.360
|
|
|
1
|
la ga
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
la Mơr
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
IaO
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
la Puch
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
la Băng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
la Boòng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
7
|
la Đrăng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
8
|
Ia Vê
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
VI
|
Huyện Chư Păh
|
|
7.770
|
7.770
|
|
|
1
|
Chư Đăng Ya
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Đăk Tơ Ver
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Hà Tây
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
la Kreng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Nghĩa Hưng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
6
|
la Nhin
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
VII
|
Huyện Chư Sê
|
2017
|
5.180
|
5.180
|
|
|
1
|
Ayun
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
Hbông
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
Kông Htok
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Chư Pơng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
VIII
|
Huyện Chư Pưh
|
2017
|
6.475
|
6.475
|
|
|
1
|
Chư Don
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
2
|
la Dreng
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
3
|
la Hla
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
la Rong
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
la Le
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
IX
|
Huyện Đak Đoa
|
2017
|
7.770
|
4.750
|
3.020
|
|
1
|
Hà Đông
|
2017
|
1.295
|
|
1.295
|
|
2
|
Hnol
|
2017
|
1.295
|
|
1.295
|
|
3
|
Ia Pết
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
4
|
Kon Gang
|
2017
|
1.295
|
1.295
|
|
|
5
|
Trang
|
2017
|
1.295
|
865
|
430
|
|
6
|
Hải Yang
|
|
1.295
|
1.295
|
|
|
Biểu số 8
KẾ HOẠCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC, CẤP KHÔNG
THU TIỀN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Phương thức
|
Đối tượng thụ hưởng
|
Số lượng
|
Định mức
|
Kế hoạch năm 2017 (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
73.951
|
|
I
|
Hỗ trợ
hàng tiêu dùng
|
|
|
|
|
20.232
|
|
1
|
Muối lốt
|
Trợ cước
|
Các hộ dân trên địa bàn tỉnh
|
2.000 tấn
|
|
|
Bán theo giá thị trường
|
2
|
Muối lốt
|
Cấp không thu tiền
|
Cấp cho toàn bộ hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo người kinh
khu vực II, III và làng ĐBKK
|
2.793 tấn
|
5kg muối xay trộn Iốt/người/năm
|
20.232
|
Theo thông báo giá của Sở Tài chính từng thời điểm;
Giá thanh toán dự kiến để phân bổ kế hoạch là 7,244 triệu đồng/tấn
(trong đó giá muối bÌnh quân dự kiến 6,26 triệu đồng/tấn)
|
II
|
Hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
|
|
53.719
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ giống
cây trồng, phân bón
|
Cấp không thu tiền
|
Hộ nghèo, già làng trưởng thôn khó khăn, gia
đình chính sách, ở các xã khu vực II, III, làng ĐBKK có sản
xuất nông nghiệp
|
Số khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khẩu nghèo
khu vực II: 60.897 khẩu, khu vực III: 100.369 khẩu và già làng, trưởng
thôn, gia đình có công cách mạng, làng ĐBKK có SXNN
|
Cấp theo khẩu, theo khu vực, chi tiết kèm theo
|
21.069
|
- Định mức cấp theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg:
Khu vực III là 100.000 đồng/khẩu; khu vực II: 80.000 đồng/khẩu.
Trong 21.069 triệu đồng đã bao gồm chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyển đến
trung tâm xã
|
2
|
Cấp bò giống
|
Cấp không thu tiền
|
Ưu tiên cấp cho hộ nghèo tại huyện nghèo (có biểu chi
tiết kèm theo)
|
2.000 con
|
Mỗi hộ 1 con, từ
1-2 năm tuổi, có trọng lượng
từ 125-135kg
|
32.650
|
Giá thanh toán = Giá dự kiến: 123.500 đồng/kg + chi phí
quản lý, cấp phát, cước vận chuyển (270.000 đồng/con)
|
Phụ lục 8.1
KẾ HOẠCH HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC MẶT
HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
TT
|
Mặt hàng
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Số
lượng (tấn)
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Thành
tiền (Tr.đồng)
|
I
|
Sản xuất muối I ốt
|
|
4.793
|
|
20.232
|
1
|
Sản xuất muối I ốt để bán
|
Tấn
|
2.000
|
|
|
1
|
Cung ứng muối I ốt (1)
|
Tấn
|
2.793
|
7.244
|
20.232
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) cấp muối xay trộn I ốt: Cấp không cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo
khu vực II, III và làng ĐBKH là 5kg/khẩu/năm.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể
cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.
- Giá thị trường từng thời điểm của từng địa bàn (huyện, thị xã, TP) theo thông báo giá của Sở Tài Chính
- Giá thanh toán muối cấp không = Giá thị trường muối xay trộn Iốt +
Chi phí cấp phát + Cước vận chuyển
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban dân tộc hướng dẫn đơn vị cung ứng lập phương án
giá, chi phí cấp phát và cước vận chuyển trình UBND tỉnh phê duyệt
Biểu số 8.2
KẾ HOẠCH CUNG ỨNG HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ
CƯỚC VÀ CẤP KHÔNG MẶT HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
Đơn vị:
Tấn
STT
|
Địa
bàn cung ứng
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Bán
trợ cước
|
Cấp
không thu tiền
|
|
Tổng
số
|
4.793
|
2.000
|
2.793
|
1
|
Thành phố PleiKu
|
1.090
|
1.090
|
-
|
2
|
Huyện Chư Păh
|
250
|
70
|
180
|
3
|
Huyện IaGrai
|
280
|
70
|
210
|
4
|
Huyện Đức Cơ
|
252
|
90
|
162
|
5
|
Huyện ChưPrông
|
307
|
70
|
237
|
6
|
Huyện Chư Sê
|
272
|
50
|
222
|
7
|
Huyện Chư Pưh
|
200
|
50
|
150
|
8
|
Huyện MangYang
|
220
|
30
|
190
|
9
|
Huyện Đăk Đoa
|
329
|
90
|
239
|
10
|
Thị xã AyunPa
|
144
|
70
|
74
|
11
|
Huyện IaPa
|
292
|
60
|
232
|
12
|
Huyện KrôngPa
|
384
|
80
|
304
|
13
|
Huyện Phú Thiện
|
250
|
60
|
190
|
14
|
Thị Xã An Khê
|
20
|
20
|
-
|
15
|
Huyện KBang
|
219
|
50
|
169
|
16
|
Huyện KongChro
|
208
|
30
|
178
|
17
|
Huyện Đăk Pơ
|
76
|
20
|
56
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8.3
KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG CHÍNH
SÁCH NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi
TT
|
Mặt
hàng
|
Số
hộ, khẩu được cấp
|
Kinh
phí (Tr.đồng)
|
Địa
bàn cung ứng
|
|
Tổng
số
|
|
53.719
|
|
1
|
Giống cây trồng, phân bón (1)
|
Số
khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khẩu nghèo khu vực II:
60.897 khẩu, khu vực III: 100.369 khẩu và già
làng, trưởng thôn, gia đình có công cách mạng,
làng ĐBKK có SXNN
|
21.069
|
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
|
2
|
Bò giống sinh sản (2)
|
2.000
hộ
|
32.650
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) . Đối tượng thụ hưởng: Hộ nghèo, già làng, trưởng bản khó khăn, gia đình
chính sách ở các xã Khu vực II, Khu vực III, làng đặc biệt khó khăn có sản xuất
nông nghiệp
Định mức cấp:
- Cấp trực tiếp bằng hiện vật, cấp theo khẩu, phân theo khu vực:
+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;
+ Khu vực III: 100.000 đồng/khẩu;
Kinh phí: 21.069 triệu đồng đã bao gồm
chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyển đến trung tâm xã
(2) Phương thức cấp: Cấp bằng hiện vật:
Định mức cấp: Mỗi hộ một con bò giống sinh sản từ 1 - 2 năm tuổi, có trọng lượng từ 125 - 135 kg/con
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chù trì,
phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể
cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.
- Giao Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn Công ty cổ phần Kinh
doanh và Phát triển Miền núi lập phương án giá mua và chi
phí vận chuyển, cấp phát trình UBND tỉnh phê duyệt.
Phụ lục 8.4
KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG GIỐNG CÂY
TRỒNG, PHÂN BÓN NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát
triển Miền núi
STT
|
Địa
bàn
|
Tổng
số khẩu được cấp
|
Năm
2017
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Tổng
số
|
Trong
đó khẩu nghèo
|
Tổng
số
|
Trong
đó khẩu nghèo
|
|
Tổng
số
|
201.793
|
86.670
|
60.896
|
115.123
|
100.369
|
1
|
Huyện Chư Păh
|
14.957
|
10.034
|
4.812
|
4.923
|
4.456
|
2
|
Huyện la Grai
|
17.511
|
8.492
|
4.552
|
9.019
|
7.611
|
3
|
Huyện Đức Cơ
|
10.892
|
7.774
|
5.328
|
3.118
|
2.186
|
4
|
Huyện Chư Prông
|
14.474
|
11.331
|
7.871
|
3.143
|
2.539
|
5
|
Huyện Chư sê
|
11.960
|
5.884
|
4.702
|
6.076
|
5.279
|
6
|
Huyện Chư Pưh
|
7.184
|
2.542
|
2.114
|
4.642
|
4.470
|
7
|
Huyện Mang yang
|
12.703
|
6.157
|
5.471
|
6.546
|
5.951
|
8
|
Huyện Đăk Đoa
|
12.259
|
6.591
|
5.794
|
5.668
|
4.728
|
9
|
Thị xã Ayunpa
|
2.034
|
2.034
|
1.480
|
|
|
10
|
Huvện la Pa
|
17.982
|
4.790
|
4.251
|
13.192
|
11.895
|
11
|
Huyện Kông Pa
|
23.857
|
5.197
|
3.482
|
18.660
|
16.404
|
12
|
Huyện Phú Thiện
|
10.033
|
6.062
|
5.078
|
3.971
|
3.653
|
13
|
Huyện Kbang
|
20.654
|
6.032
|
3.719
|
14.622
|
13.944
|
14
|
Huyện Kông Chro
|
20.043
|
1.541
|
560
|
18.502
|
15.057
|
15
|
Huyện Đăk Pơ
|
5.250
|
2.209
|
1.682
|
3.041
|
2.196
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp trực tiếp bằng hiện vật, cấp
theo khẩu, phân theo khu vực:
+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;
+ Khu vực III: 100.000 đồng/khẩu;
Phụ lục 8.5
KẾ HOẠCH CẤP BÒ GIỐNG NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
thực hiện: Công ty Cổ phần Kinh doanh và
Phát triển Miền núi
STT
|
Địa
bàn
|
Số
bò được cấp (con) (tài chính dự kiến)
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
2.000
|
32.650
|
1
|
Huyện Chư Păh
|
100
|
1.633
|
2
|
Huyện la Grai
|
150
|
2.449
|
3
|
Huyện Đức Cơ
|
120
|
1.959
|
4
|
Huyện Chư Prông
|
180
|
2.939
|
5
|
Huyện Chư sê
|
150
|
2.449
|
6
|
Huyện Chư Pưh
|
100
|
1.633
|
7
|
Huyện Mang yang
|
100
|
1.633
|
8
|
Huyện Đăk Đoa
|
150
|
2.449
|
9
|
Huyện la Pa
|
170
|
2.775
|
10
|
Huyện Kông Pa
|
170
|
2.775
|
11
|
Huyện Phú Thiện
|
160
|
2612
|
12
|
Huyện Kbang
|
170
|
2.775
|
13
|
Huyện Kông Chro
|
150
|
2.449
|
14
|
Huyện Đăk Pơ
|
100
|
1.633
|
15
|
Thị xã Ayun Pa
|
30
|
490
|
|
|
|
|
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
1.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|