HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2021/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 02 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN
LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định mức chi cho công tác tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới quy
định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 23/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ; bồi
dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà giáo và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại mục III.2.a Điều 1 Quyết định
số 732/QĐ- TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ; nội dung chuyên môn về tập
huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nam
Định.
2. Những nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày
04/10/2021 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thành phố Nam Định, các cơ sở giáo dục; giáo viên và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục (sau đây gọi tắt là học viên), các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguồn
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề đã giao dự toán đầu năm theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục;
đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Mức chi tập
huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật có
hên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê
dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng; chi biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật chương
trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng; chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc các lớp tập huấn, bồi dưỡng; chi ra đề thi, coi thi,
chấm thi áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 55/2020/NQ-HĐND ngày
08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng; chi phụ cấp tiền ăn, chi phí thanh toán
tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo
cáo viên; chi nước uống phục vụ lớp học; hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho
học viên trong những ngày thực tế, tập huấn, bồi dưỡng tập trung; hỗ trợ chi
phí đi lại cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi
dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong
thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung áp dụng mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HDND ngày 07/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của
các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
4. Chi dịch thuật áp dụng mức chi
theo quy định tại Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội
nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước của tỉnh Nam Định.
5. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
a) Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi tiết
của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội dung
các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu
đa phương tiện (multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương
tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa (infographics)...); cho chuyên
gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với
kĩ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng
dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý
cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm
đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên) áp dụng mức chi theo
Điều 3 và Khoản 3, Điều 4 Thông tu số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Đối với người có bằng Đại học đúng
chuyên ngành và có 15 năm kinh nghiệm trở lên hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đúng
chuyên ngành và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên: 249.000 đồng/giờ;
- Đối với người có bằng Đại học đúng
chuyên ngành và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc sĩ trở
lên đúng chuyên ngành và có từ có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm: 187.000 đồng/giờ;
- Đối với người có bằng Đại học đứng
chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc sĩ trở
lên đúng chuyên ngành và có từ có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm: 124.000 đồng/giờ;
- Đối với người có bằng Đại học đúng
chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đúng
chuyên ngành và có từ có dưới 3 năm kinh nghiệm: 93.000 đồng/giờ.
b) Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và thiết
bị; chi biên tập video (cắt/ghép video; chuyển đổi định dạng, độ phân giải) áp
dụng mức tiền công khi xây dựng phim tài liệu - sản xuất được quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/8/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình, với
mức chi 100.000 đồng/phút;
c) Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản,
số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến hoặc hệ thống quản lý học tập,
gia công bài giảng điện tử tương tác áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư
số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước với mức chi cụ thể:
- Nhập dữ liệu và kiểm tra hiệu đính
thông tin là 10.000 đồng/1 trang;
- Tạo lập dữ liệu trên các trang siêu
văn bản (Web) là 30.000 đồng/trang tài liệu gốc A4;
- Tạo lập thông tin điện tử bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số tăng từ 10% đến 30% mức chi quy định tương ứng
ở trên (không bao gồm chi phí thiết kế giao diện, cấu trúc toàn trang);
- Tạo lập thông tin điện tử từ các
nguồn dữ liệu điện tử có sẵn, mức chi bằng 15% mức chi tạo lập thông tin ở
trên;
- Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học; chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống
quản lý học tập, gia công bài giảng điện tử tương tác: 20.000 đồng/trang tài liệu
gốc A4.
6. Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên: Thực hiện theo khoản 6, Điều 5 Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày
04/10/2021 của Bộ Tài chính.
7. Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học:
a) Thuê địa điểm/lớp học để ghi
hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên trang mạng (website);
xây dựng đồ họa (infographic);
b) Chi tài liệu học tập bắt buộc
(mua, in ấn giáo trình, tài liệu tập huấn) theo nội dung chương trình khóa
tập huấn, bồi dưỡng cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu
tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ;
c) Chi thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ
thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp
khác về công nghệ thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến;
d) Chi tổ chức hội đồng xét kết quả;
chi lễ khai giảng, bế giảng;
đ) Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên (nếu học viên ốm);
e) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón
học viên đi khảo sát, thực tế;
f) Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học
(điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm
giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi
trực tiếp khác);
Các khoản chi phí thực tế nêu tại điểm
a, b, c, d, đ, e, f khoản 7 này khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn
theo quy định. Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng học, thuê thiết bị,
dụng cụ phục vụ giảng dạy, học tập phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định;
trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp tập
huấn, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ
sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp
đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ
sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi
kinh phí hoạt động của đơn vị.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.