HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ
CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành quy chế xem xét, quyết
định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Xét Tờ trình số 2309/TTr-UBND ngày
18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2015; Báo cáo số 312/BC-UBND ngày 18/11/2016 của
UBND tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 504/BC-HĐND ngày
02/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương
năm 2015 như sau:
I. Tổng
quyết toán thu NSĐP: 8.210.105.057.145 đồng (Không bao gồm số thu ngân sách Trung ương hưởng
31.419.175.759 đồng), bao
gồm:
1. Thu NSNN trên địa bàn: 971.563.773.330 đồng
- Ngân sách Trung
ương hưởng: 24.283.880.573 đồng
- Ngân sách
Địa phương hưởng: 947.279.892.757 đồng
+ Ngân sách
tỉnh hưởng: 570.362.751.230 đồng
+ Ngân sách
huyện, thành phố hưởng: 373.251.775.921 đồng
+ Ngân sách
xã, phường, thị trấn hưởng: 3.665.365.606 đồng
2. Thu bổ
sung từ ngân sách Trung ương: 5.723.887.558.389 đồng
3. Thu vay
để đầu tư cơ sở hạ tầng: 170.000.000.000 đồng
4. Thu quản
lý qua ngân sách: 32.079.828.015 đồng
5. Thu từ
nguồn kết dư năm trước: 23.303.705.346 đồng
- Ngân sách
tỉnh: 263.951.840 đồng
- Ngân sách
huyện, thành phố: 20.851.655.628 đồng
- Ngân sách
xã, phường, thị trấn: 2.188.097.878 đồng
6. Thu
chuyển nguồn: 1.298.618.147.185 đồng
- Ngân sách
tỉnh: 836.924.645.533 đồng
- Ngân sách
huyện, thành phố: 437.827.848.255 đồng
- Ngân sách
xã, phường, thị trấn: 23.865.653.397 đồng
7. Thu từ
ngân sách cấp dưới nộp lên: 22.071.220.639 đồng
- Ngân sách
Trung ương hưởng: 3.294.085.000 đồng
- Ngân sách
địa phương hưởng: 18.777.135.639 đồng
II. Quyết
toán chi NSĐP: 8.178.471.745.759 đồng, bao gồm:
1. Chi Đầu tư
phát triển: 538.888.951.904 đồng
2. Chi trả nợ gốc,
lãi vay NHPT, KBNN: 179.187.794.743 đồng
3. Chi thường xuyên:
4.366.161.758.463 đồng
4. Chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng
5. Chi chuyển nguồn:
1.590.507.314.297 đồng
- Ngân sách
tỉnh: 1.043.684.066.868 đồng
- Ngân sách
huyện, thành phố: 524.012.585.678 đồng
- Ngân sách
xã, phường, thị trấn: 22.810.661.751 đồng
6. Chi Chương
trình mục tiêu quốc gia: 442.083.911.126 đồng
7. Chi từ
nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu: 1.008.427.653.251 đồng
8 Chi từ nguồn
thu để lại quản lý qua NSNN: 29.440.582.281 đồng
9. Chi nộp
ngân sách cấp trên: 22.773.779.694 đồng
Điều 2. Kết dư NSĐP 2015: 31.633.311.386
đồng, bao gồm:
- Kết dư ngân
sách xã, phường, thị trấn: 1.602.842.807 đồng
- Kết dư ngân
sách huyện, thành phố: 17.317.943.967 đồng
- Kết dư ngân
sách tỉnh: 12.712.524.612 đồng
Trong đó: +
Hạch toán thu ngân sách năm sau: 10.712.524.612 đồng
+ Trích bổ
sung Quỹ dự trữ tài chính: 2.000.000.000 đồng
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV Kỳ họp thứ tư thông qua ngày
10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.