|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2013/QH13
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số:
57/2013/QH13
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số
51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 428/BC-CP ngày 22
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo
thẩm tra số 1613/BC - UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính -
Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 554/BC-UBTVQH13 ngày 08
tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện NSNN năm
2013, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân
sách nhà nước năm 2014
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 782.700 tỷ
đồng (bảy trăm tám mươi hai nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.006.700
tỷ đồng (một triệu, không trăm linh sáu nghìn, bảy trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 224.000 tỷ đồng
(hai trăm hai mươi bốn nghìn tỷ đồng), tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước
(GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5).
Điều 2. Giao Chính phủ
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, thực hiện
chính sách tài khóa chặt chẽ, cơ cấu lại thu, chi ngân sách, phối hợp đồng bộ với
chính sách tiền tệ để duy trì ổn định kinh tế vĩ mô. Bội chi ngân sách chủ yếu
được sử dụng cho đầu tư phát triển và dành một phần để trả nợ. Triệt để tiết kiệm
chi cho bộ máy quản lý nhà nước và sự nghiệp công; thực hiện tinh giản biên chế
gắn với cơ chế khoán chi và bố trí kinh phí theo hiệu quả công việc; cắt, giảm
tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ
hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết
khác; không mua xe công (trừ xe chuyên dùng theo quy định của pháp luật); quản
lý chặt chẽ để hạn chế tối đa chi chuyển nguồn.
2. Trình Quốc hội xem xét,
thông qua các dự án luật: Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật đầu tư công;
chuyển một số loại phí, lệ phí sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường;
rà soát lại chính sách thu ngân sách nhà nước, điều chỉnh bảo đảm phù hợp với lộ
trình giảm thuế đã cam kết theo các hiệp định tự do thương mại song phương và
đa phương, không ban hành, điều chỉnh chính sách làm giảm
thu, tăng chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng đến cân
đối ngân sách nhà nước và an ninh tài chính quốc gia.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán; chống buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, kiểm soát
chặt chẽ việc hoàn thuế; giảm nợ đọng thuế.
3. Thu vào ngân sách nhà nước 75%
số tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc tài liệu phát sinh
trong năm 2014; số tiền còn lại (25%) để lại cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam đầu tư theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Hướng dẫn thực hiện Điều 32 của Luật
dầu khí (sửa đổi) về cơ chế thu từ lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và
tiền đọc tài liệu; sửa đổi cơ chế điều hành giá khí phù hợp với cơ chế thị trường,
tính toán để thu vào ngân sách nhà nước khoản tiền chênh lệch giá khí.
4. Thực hiện thu ngân sách nhà nước
đối với cổ tức được chia năm 2014 cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần
có vốn góp của nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi
nhuận còn lại sau khi trích nộp các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập
đoàn, Tổng công ty Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Chính phủ hướng dẫn cơ chế
thu, phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.
Trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc thu vào
ngân sách nhà nước cổ tức của Nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần của Nhà nước
để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
5. Trong năm 2014, tiếp tục thực
hiện miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối
với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh; hộ, cá nhân chăm sóc trông
giữ trẻ; hộ, cá nhân, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 29/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội.
6. Đánh giá chính xác, tăng cường kiểm soát chặt chẽ
nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia, bảo đảm an toàn nợ công,
trả nợ đúng cam kết, giữ vững an ninh tài chính quốc gia. Từng bước xử lý dứt
điểm các khoản mà ngân sách nhà nước còn nợ.
7. Tiếp tục thực hiện 16 chương trình mục tiêu quốc
gia theo hướng tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, lồng ghép và thu gọn mục
tiêu, giảm chi sự nghiệp, bảo đảm quản lý chặt chẽ, sử dụng vốn hiệu quả; khắc
phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình triển khai qua 3 năm thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia (2011 - 2013).
Điều 3. Giám sát việc thực hiện
dự toán ngân sách nhà nước
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân
sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc
hội, đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm
2014 trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật./.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 12 tháng 11 năm
2013./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2014
|
|
A – TỔNG THU
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
782.700
|
1
|
Thu nội địa
|
539.000
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
85.200
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
154.000
|
4
|
Thu viện trợ
|
4.500
|
|
B – TỔNG CHI
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1.006.700
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
163.000
|
2
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
120.000
|
3
|
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, quản lý hành chính
|
704.400
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
100
|
5
|
Dự phòng
|
19.200
|
|
C – BỘI CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
224.000
|
|
Tỷ lệ bội chi so GDP
|
5,3%
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2014
|
A
|
NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách Trung ương
|
495.189
|
1
|
Thu thuế, phí và các khoản thu khác
|
490.689
|
2
|
Thu viện trợ
|
4.500
|
II
|
Chi ngân sách Trung ương
|
719.189
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo
phân cấp
|
507.604
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương
|
211.585
|
|
- Bổ sung cân đối
|
148.289
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
63.296
|
III
|
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước
|
224.000
|
B
|
NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách địa phương
|
499.096
|
1
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
|
287.511
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
211.585
|
|
- Bổ sung cân đối
|
148.289
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
63.296
|
II
|
Chi ngân sách địa phương
|
499.096
|
1
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
435.800
|
2
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
|
63.296
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG THU
|
DỰ TOÁN NĂM
2014
|
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI
NSNN
|
782.700
|
I
|
Thu nội địa
|
539.000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
|
184.599
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
111.603
|
3
|
Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc
doanh
|
107.252
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
32
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
47.384
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
13.692
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
12.569
|
8
|
Các loại phí, lệ phí
|
10.330
|
9
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
42.469
|
a
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.234
|
b
|
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
4.748
|
c
|
Thu tiền sử dụng đất
|
36.000
|
d
|
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
487
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
8.071
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
|
999
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
85.200
|
III
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
154.000
|
1
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
224.000
|
a
|
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu
|
73.920
|
b
|
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số
thu)
|
150.080
|
2
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng
|
-70.000
|
IV
|
Thu viện trợ
|
4.500
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
CHIA RA
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
TỔNG CHI CÂN ĐỐI
NSNN
|
1.006.700
|
(1) 570.900
|
(2) 435.800
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
Trong đó:
|
163.000
|
77.000
|
86.000
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề
|
28.984
|
11.684
|
17.300
|
2
|
Chi khoa học, công nghệ
|
5.986
|
2.936
|
3.050
|
II
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
120.000
|
120.000
|
|
III
|
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, quản lý hành chính
Trong đó:
|
704.400
|
363.600
|
340.800
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề
|
174.480
|
30.360
|
144.120
|
2
|
Chi khoa học, công nghệ
|
7.680
|
5.745
|
1.935
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
100
|
|
100
|
V
|
Dự phòng
|
19.200
|
10.300
|
8.900
|
B
|
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN
|
125.114
|
101.334
|
23.780
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI
|
46.100
|
46.100
|
|
|
TỔNG SỐ (A + B
+ C)
|
1.177.914
|
718.334
|
459.580
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu từ NSTW
cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 148.289 tỷ đồng chi bổ sung cân đối
từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2014
|
|
TỔNG SỐ
|
125.114
|
I
|
Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà
nước
|
25.114
|
1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
430
|
2
|
Phí đảm bảo an toàn hàng hải
|
845
|
3
|
Thu lệ phí xuất nhập cảnh để sản xuất, phát hành
hộ chiếu điện tử
|
59
|
4
|
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ
tầng; thu chi tại xã
|
3.780
|
5
|
Thu xổ số kiến thiết
|
20.000
|
II
|
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ
|
100.000
|
Nghị quyết 57/2013/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 57/2013/QH13 ngày 12/11/2013 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Quốc hội ban hành
11.400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|