|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 56/NQ-HĐND 2022 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực y tế Huế
Số hiệu:
|
56/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 17
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Y tế - Dân số;
Xét Tờ trình số 5377/TTr-UBND ngày 30 tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Y tế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
và ý kiến thảo luật của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong
phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo
quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua ngày 03 tháng 6
năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài chính, Y tế;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP. Huế;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CHI TIẾT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công
|
Ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
Ngân sách nhà nước
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Dịch vụ y tế dự
phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em,
phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt
buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người có nguy cơ
mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm
y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
|
x
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều
tra, xác minh dịch.
|
x
|
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện các biện
pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây
bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt
đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm.
|
x
|
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người
cao tuổi tại nơi cư trú.
|
x
|
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra, giám
sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người lao động;
phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý chất
thải gây ô nhiễm môi trường.
|
x
|
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng.
|
|
x
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định
kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn, chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em.
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa
bệnh, phục hồi chức năng
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người bệnh
phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công lập.
|
x
|
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh dịch thuộc
nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh; Người
đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành
mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị thiên tai, thảm
họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
|
x
|
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người nhiễm
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
|
|
x
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm giam.
|
x
|
|
6
|
Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy định của
pháp luật.
|
|
x
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao theo quy định của
pháp luật.
|
|
x
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường hợp chưa
tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải đảm bảo các chi phí chưa
tính trong giá dịch vụ
|
|
x
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm,
kiểm định
|
|
|
1
|
Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an
toàn thực phẩm (bao gồm cả chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết
định của cấp có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra,
kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
|
x
|
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
|
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa.
|
|
x
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y.
|
x
|
|
V
|
Dịch vụ y tế khác
|
|
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khỏe về:
phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ
nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích;
nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại
đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật
học đường.
|
x
|
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông, giáo dục, tư vấn
nâng cao nhận thức của người dân về công tác Dân số và Phát triển; Nâng cao
chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên/thanh niên; Tư vấn
và khám sức khỏe trước khi kết hôn, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh
niên mang thai ngoài ý muốn; Chăm sóc bảo vệ bà mẹ, trẻ em, sức khỏe sinh sản/KHHGĐ,
chăm sóc sàng lọc trước sinh và sơ sinh; Giảm thiểu tình trạng mất cân bằng
giới tính khi sinh; Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
Chăm sóc người cao tuổi.
|
x
|
|
3
|
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng cao năng
lực cho tuyến dưới.
|
x
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người
đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành
mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 03/06/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.039
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|