|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí mục tiêu Quốc gia giảm nghèo Sơn La 2020
Số hiệu:
|
55/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2017/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2015; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo; Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày
15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về
thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 342/TTr-UBND ngày 08/7/2017; Báo cáo thẩm
tra số 128/BC-DT ngày 15/7/2017 của Ban Dân tộc của
HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định cụ thể một số nội
dung về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020
trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Nghị quyết này quy định cụ thể một
số nội dung về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2017 - 2020, thuộc thẩm quyền của
HĐND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ
Tài chính.
1.2. Các nội dung về quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh được giao quản
lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
3. Một số quy định cụ thể
3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã
đặc biệt khó khăn và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135.
3.1.1. Chi hỗ trợ dự án phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo: Mỗi dự án có tối thiểu
10 hộ dân được hỗ trợ và tối đa 30% số hộ không nghèo tham gia dự án. Tổng kinh
phí hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án, mô hình; mức hỗ trợ cụ thể do Thường trực
HĐND tỉnh quyết định.
3.1.2. Chi xây dựng và nhân rộng mô
hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở
thôn, bản, mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn
với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với
biến đổi khí hậu; mức hỗ trợ cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
3.1.3. Nội
dung chi và mức chi xây dựng quản lý dự án
- Chi xây dựng, quản lý dự án bằng 5%
tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách cho dự
án. Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định
- Nội dung chi và mức chi cụ thể: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày
15/02/2017 của Bộ Tài chính.
3.2. Hỗ trợ truyền thông và giảm
nghèo về thông tin:
3.2.1. Hỗ trợ
phương tiện nghe - xem:
- Đối tượng được hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 6 điều 19 Thông tư số 15/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ
Tài chính; Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 6 điều 19 Thông tư số 15/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ
Tài chính; Khoản 4, Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Loại phương tiện hỗ trợ: Được hỗ trợ một
trong 03 loại sau: Đầu thu Vinasat, ti vi, Radio.
- Hình thức và mức hỗ trợ: Hỗ trợ đầu thu
và công lắp đặt, hỗ trợ ti vi và công lắp đặt, hỗ trợ Radio; mức hỗ trợ cụ thể
do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
3.2.2. Hỗ trợ
thiết lập cụm thông tin cơ sở
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ lắp cụm
thông tin cơ sở (bảng điện tử 01 mặt đến 2 mặt hình) tại các khu vực cửa khẩu,
biên giới, trung tâm giao thương để cập nhật, truyền tải, quảng bá kịp thời đến
cộng đồng dân cư và khách nước ngoài các thông tin phục vụ nhiệm vụ chính trị của
quốc gia và địa phương và cung cấp các thông tin thiết yếu cho xã hội; mức hỗ
trợ cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
3.3. Chi hỗ trợ công tác quản
lý về giảm nghèo ở cấp xã: Bằng 3% tổng kinh phí sự
nghiệp của các dự án, giao cho cấp xã quản lý.
4. Nguồn vốn thực hiện
4.1. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do
ngân sách Trung ương cấp.
4.2. Ngân sách địa phương đối ứng
theo quy định tại Tiết b, Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày
15/02/2017 của Bộ Tài chính.
4.3. Nguồn vốn của các hộ không nghèo
tham gia nhóm hộ, tổ nhóm hợp tác; nguồn huy động, đóng góp của cá nhân, tổ chức
trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đang triển khai thực hiện, thì tiếp tục triển khai theo
chính sách hỗ trợ của dự án được duyệt, không điều chỉnh theo chính sách hỗ trợ
quy định tại Nghị quyết.
2. Đối với các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang trong giai đoạn
chuẩn bị, thì thực hiện điều chỉnh theo chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết
kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị
quyết; xây dựng mức hỗ trợ cụ thể trình Thường trực
HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo các nội dung quy định tại Điểm 3.1, Điểm
3.2, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của
Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ NN&PTNT; Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND
huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
3.159
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|