HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
13 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN,
SỐ LƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ PHÁT
TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 -
2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị quyết
số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức mô
hình chính quyền đô thị và thí điểm thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành
phố tại Tờ trình số 274/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 về quy định trình tự,
thủ tục, điều kiện, số lượng, nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
thực hiện hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 317/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các
vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định trình tự, thủ tục, điều kiện, số lượng, nội dung và mức hỗ trợ
không hoàn lại từ ngân sách nhà nước để phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày
26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức mô hình chính quyền đô thị và thí
điểm thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cá nhân,
nhóm cá nhân (gọi tắt là cá nhân), tổ chức có dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Dự án khởi
nghiệp sáng tạo là dự án sản xuất, kinh doanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ,
công nghệ, mô hình kinh doanh mới, có khả năng tăng trưởng nhanh.
2. Dự án khởi
nghiệp sáng tạo ở giai đoạn tiền ươm tạo, ươm tạo, tăng tốc tại các tổ chức
trung gian để hoàn thiện ý tưởng; hoàn thiện và phát triển sản phẩm hoặc mở rộng
thị trường, kết nối nhà đầu tư. Các dự án ở giai đoạn này có thể hình thành hoặc
chưa hình thành doanh nghiệp.
a) Dự án
khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn tiền ươm tạo là dự án trong giai đoạn hoàn thiện
ý tưởng thông qua các hoạt động nghiên cứu sản phẩm/dịch vụ/ giải pháp, kiểm chứng
ý tưởng, nghiên cứu thị trường và lập kế hoạch khả thi phát triển sản phẩm/dịch
vụ/giải pháp.
b) Dự án
khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn ươm tạo là dự án trong giai đoạn phát triển sản
phẩm/dịch vụ/giải pháp, hoàn thiện mô hình kinh doanh và chiến lược phát triển
thông qua các hoạt động: Tư vấn, kết nối với các thành phần của hệ sinh thái khởi
nghiệp sáng tạo, dịch vụ hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, cơ sở vật chất
và các nguồn lực khác.
c) Dự án
khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn tăng tốc là dự án trong giai đoạn đã có sản phẩm/dịch
vụ/giải pháp, khách hàng và đang có nhu cầu mở rộng thị trường, tìm kiếm nhà đầu
tư thông qua các hoạt động: tư vấn, kết nối với các thành phần của hệ sinh thái
khởi nghiệp sáng tạo, đặc biệt là các quỹ đầu tư mạo hiểm, dịch vụ hỗ trợ đổi mới
sáng tạo và khởi nghiệp, cơ sở vật chất và các nguồn lực khác.
3. Dự án khởi
nghiệp sáng tạo ở giai đoạn phát triển doanh nghiệp là dự án đã có sản phẩm/dịch
vụ/giải pháp, khách hàng và đang phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. Ở
giai đoạn này, dự án đã hình thành và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo.
4. Phương thức hỗ
trợ trước là phương thức hỗ trợ trước khi thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở xem xét
thuyết minh nhiệm vụ sẽ thực hiện.
5. Phương thức hỗ
trợ sau là phương thức hỗ trợ sau khi dự án được thực hiện trên cơ sở xem xét kết
quả đã thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
Điều 4.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ
phát triển phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng
lặp.
2. Tổ chức, cá
nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này
được hỗ trợ thông qua các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
(sau đây gọi tắt là tổ chức trung gian).
3. Doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo có dự án khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 3 Điều 3
(sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) được hỗ trợ trực tiếp từ Sở Khoa học và Công
nghệ.
4. Nhà nước không
hỗ trợ phát triển những dự án thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh.
5. Trường hợp thuộc
đối tượng ưu đãi, hỗ trợ của nhiều chính sách hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp
sáng tạo thì tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được chọn chính sách có mức hỗ trợ
cao nhất, thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
6. Thời gian hỗ
trợ nhiệm vụ theo phương thức hỗ trợ trước không quá 12 tháng/nhiệm vụ.
Điều 5. Điều
kiện hỗ trợ
1. Tổ chức, cá nhân
có dự án khởi nghiệp sáng tạo phải đáp ứng điều kiện: Tại thời điểm đăng ký,
chưa nhận được bất kỳ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho nội dung
đề nghị hỗ trợ theo giai đoạn đề xuất hỗ trợ của dự án.
2. Đối với doanh
nghiệp và tổ chức trung gian phải đảm bảo điều kiện tại khoản 1 Điều 5 và chấp
hành các nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước và bảo hiểm xã hội cho người lao động.
3. Tổ chức trung
gian phải có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
4. Doanh nghiệp
phải đăng ký thành lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Trường hợp
doanh nghiệp lựa chọn đề nghị hỗ trợ phát triển dự án theo phương thức hỗ trợ sau
thì hồ sơ chứng từ có liên quan của dự án phải trong thời gian có hiệu lực của
Nghị quyết này và trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ không quá 36 tháng.
Chương
II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 6. Nội
dung, mức hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn tiền ươm tạo,
ươm tạo, tăng tốc tại các tổ chức trung gian
1. Nội
dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ
tiền công lao động trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án khởi nghiệp
sáng tạo;
b) Hỗ trợ
chi phí cho tổ chức hoạt động tuyển chọn dự án; chi phí thuê chuyên gia; dịch vụ
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm hoạt động marketing, quảng bá sản
phẩm, dịch vụ; đánh giá, định giá tài sản trí tuệ, công nghệ, doanh nghiệp; hỗ
trợ tư vấn, xây dựng áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý; tư vấn pháp
lý; sở hữu trí tuệ); chi phí sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung; chi phí ươm tạo, nghiên cứu phát triển, hoàn thiện công nghệ, sản xuất
thử nghiệm sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Mức hỗ
trợ
a) Dự án ở
giai đoạn tiền ươm tạo
Mức hỗ trợ
theo điểm a khoản 1 Điều này là 10 triệu đồng/dự án;
Mức hỗ trợ
theo điểm b khoản 1 Điều này là 20 triệu đồng/dự án.
b) Dự án ở
giai đoạn ươm tạo
Mức hỗ trợ
theo điểm a khoản 1 Điều này là 20 triệu đồng/dự án;
Mức hỗ trợ
theo điểm b khoản 1 Điều này là 40 triệu đồng/dự án.
c) Dự án ở
giai đoạn tăng tốc
Mức hỗ trợ
theo điểm a khoản 1 Điều này là 30 triệu đồng/dự án;
Mức hỗ trợ
theo điểm b khoản 1 Điều này là 50 triệu đồng/dự án.
Điều 7. Nội
dung, mức hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn phát triển doanh nghiệp
1. Nội
dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ
tiền công lao động trực tiếp thực hiện dự án khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hỗ trợ
chi phí thuê chuyên gia; dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm
hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; đánh giá, định giá tài sản trí
tuệ, công nghệ, doanh nghiệp; hỗ trợ tư vấn, xây dựng áp dụng và chứng nhận các
hệ thống quản lý; tư vấn pháp lý; sở hữu trí tuệ); chi phí sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung; chi phí ươm tạo, nghiên cứu phát triển, hoàn
thiện công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ
tiền công lao động trực tiếp thực hiện dự án khởi nghiệp sáng tạo tối đa 400
triệu đồng/dự án
Định mức lập
dự toán tiền công lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 mục II Quy định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức lập dự toán thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
b) Mức hỗ
trợ chi phí thuê chuyên gia tư vấn, huấn luyện, đào tạo, phối hợp nghiên cứu
phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo
Hỗ trợ chi
phí thuê chuyên gia trong nước: Mức hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/chuyên gia.
Trong trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia chuyên sâu, dài ngày (từ 30
ngày trở lên), mức hỗ trợ tối đa 40 triệu đồng/chuyên gia;
Hỗ trợ chi
phí thuê chuyên gia quốc tế: Doanh nghiệp căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê
chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ
sự cần thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê
chuyên gia làm cơ sở phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên gia theo
hợp đồng khoán việc.
c) Mức hỗ
trợ chi phí dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tối đa 200 triệu đồng/dự
án, trong đó:
Hỗ trợ hoạt
động marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; đánh giá, định giá tài sản trí tuệ,
công nghệ, doanh nghiệp; hỗ trợ tư vấn, xây dựng áp dụng và chứng nhận các hệ
thống quản lý; tư vấn pháp lý: Hỗ trợ tối đa 150 triệu/dự án;
Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước
(nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt;
Hỗ trợ hoạt
động sở hữu trí tuệ, bao gồm: Hỗ trợ 35 triệu đồng/văn bằng bảo hộ đối với sáng
chế/giải pháp hữu ích/giống cây trồng mới trong nước; hỗ trợ kinh phí 15 triệu
đồng/văn bằng bảo hộ đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và nhãn
hiệu trong nước; hỗ trợ 60 triệu đồng/văn bằng bảo hộ đối với sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu, giống cây trồng mới ở nước
ngoài.
d) Mức hỗ
trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung:
Hỗ trợ chi
phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung nhưng tối đa 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
Hỗ trợ chi
phí thuê mặt bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng tối đa 15 triệu
đồng/tháng/doanh nghiệp. Thời gian hỗ trợ tối đa 12 tháng/doanh nghiệp;
Hỗ trợ
kinh phí thuê không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến cho doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo, mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp. Thời gian
hỗ trợ tối đa 12 tháng/doanh nghiệp.
Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước
(nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt.
đ) Hỗ trợ
kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ để phát
triển dự án cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, mức hỗ trợ tối đa
300 triệu đồng.
Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước
(nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt.
3. Tổng mức hỗ trợ
theo quy định tại khoản 2 Điều này tối đa 01 (một) tỷ đồng/dự án.
Chương
III
THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ
THỦ TỤC XÉT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Điều 8. Thẩm
quyền quyết định hỗ trợ
Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định hỗ trợ đối với các nội dung quy định tại Điều
6, Điều 7 của Nghị quyết này.
Điều 9.
Trình tự, thủ tục xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo
giai đoạn tiền ươm tạo, ươm tạo, tăng tốc tại các tổ chức trung gian và dự án
khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn phát triển doanh nghiệp theo phương thức hỗ trợ
trước
1.
Trình tự thực hiện
a) Tổ chức,
cá nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này đăng
ký tham gia các chương trình tiền ươm tạo, ươm tạo, tăng tốc tại các tổ chức
trung gian. Tổ chức trung gian tổ chức tuyển chọn các dự án khởi nghiệp sáng tạo
để hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn tiền ươm tạo, ươm tạo,
tăng tốc;
b) Hàng
năm, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề xuất hỗ trợ
phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo để các tổ chức trung gian, doanh nghiệp
biết và đề xuất nhiệm vụ hỗ trợ;
c) Tổ chức
trung gian, doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp sáng tạo nộp hồ sơ đề xuất nhiệm
vụ hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo về Sở Khoa học và Công nghệ;
d) Sở Khoa
học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
đ) Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức Hội đồng đánh giá hồ sơ đề xuất nhiệm vụ hỗ trợ
Trong 20
(hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức Hội đồng đánh giá hồ sơ đề xuất nhiệm vụ hỗ trợ. Quy định về việc thành lập
Hội đồng tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
Trên cơ sở
kết quả làm việc của Hội đồng, trong 05 (năm) ngày làm việc, Sở Khoa học và
Công nghệ đề nghị tổ chức trung gian/doanh nghiệp bổ sung, làm rõ thêm nội dung
đề xuất và các hồ sơ liên quan (nếu có). Thời gian bổ sung hoàn thiện hồ sơ tối
đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Trường hợp
không hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo kết quả xét duyệt hồ
sơ cho tổ chức, doanh nghiệp.
e) Sở Khoa
học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định kinh phí
Trong 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được thuyết minh nhiệm vụ hoàn thiện
theo ý kiến của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định và tổ
chức thẩm định kinh phí hỗ trợ. Quy định về việc thành lập Tổ thẩm định tại Phụ
lục I kèm theo Nghị quyết này.
g) Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện theo kết
luận của Tổ thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định phê duyệt
đơn vị chủ trì và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu 04.QĐPD tại Phụ lục II kèm theo Nghị
quyết này), ký kết Hợp đồng hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3. Thành phần hồ
sơ gồm có:
a) Bản
chính Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 01. ĐĐN tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết
này);
b) Bản sao
có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
tổ chức trung gian, doanh nghiệp đề xuất nhiệm vụ. Trong trường hợp tra cứu,
khai thác được thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì
tổ chức không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản
chính thuyết minh nhiệm vụ theo Mẫu 02.TMNV-TCTG (đối với tổ chức trung gian),
Mẫu 03.TMNV-DN (đối với doanh nghiệp) theo Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này;
d) Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc chấp hành nghĩa vụ thuế,
bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
4. Cách thức thực
hiện:
a) Nộp hồ
sơ
Tổ chức
trung gian, doanh nghiệp đề xuất nhiệm vụ nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ
theo một trong các hình thức sau:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ;
Gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích;
Nộp hồ sơ
trực tuyến.
b) Trả kết
quả
Trả kết quả
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ.
5. Thời hạn giải
quyết: 60 (sáu mươi) ngày làm việc.
6. Cơ quan giải
quyết:
a) Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực
hiện: Quyết định hỗ trợ của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc văn bản thông báo kết
quả xét duyệt hồ sơ.
Điều 10.
Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển dự án khởi
nghiệp sáng tạo
1. Trình tự
thực hiện
a) Trước
thời điểm kết thúc hợp đồng, tổ chức trung gian, doanh nghiệp chủ trì thực hiện
nhiệm vụ gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu về Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong trường
hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, tổ chức trung gian,
doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhiệm vụ gửi hồ sơ đề nghị dừng triển khai nhiệm
vụ về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Sở Khoa
học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
c) Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức Hội đồng đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
Trong thời
hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện. Quy
định về việc thành lập Hội đồng tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Trường hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ được đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 07 ngày
làm việc, tổ chức trung gian, doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách
nhiệm chỉnh sửa, bổ sung các ý kiến góp ý của Hội đồng (nếu có).
Trường hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu xếp loại không đạt
yêu cầu hoặc nhiệm vụ dừng thực hiện. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu tiến hành
xác định nguyên nhân dẫn đến việc nhiệm vụ không hoàn thành hoặc dừng thực hiện.
d) Phê duyệt
kết quả thực hiện nhiệm vụ
Trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét ban hành Quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ (theo Mẫu 07.QĐCN tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết
này).
Đối với kết
quả thực hiện nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu xếp loại không đạt
yêu cầu hoặc nhiệm vụ dừng thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định
về việc hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước và tiến hành thu hồi kinh phí
hỗ trợ, cụ thể như sau:
Tổ chức
trung gian, doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm nộp hoàn trả
ngân sách nhà nước toàn bộ số kinh phí của nhiệm vụ đã được cấp nhưng chưa sử dụng.
Đối với phần
kinh phí của nhiệm vụ đã sử dụng:
Trường hợp
do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc các nguyên nhân
khách quan liên quan đến công nghệ, thị trường và các trường hợp khách quan
khác theo ý kiến của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ): không phải hoàn
trả kinh phí đã sử dụng;
Trường hợp
do nguyên nhân chủ quan: Tổ chức chủ trì có trách nhiệm nộp hoàn trả ngân sách
nhà nước 20% tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng đúng quy định. Trường
hợp do nguyên nhân chủ quan và không chứng minh được kinh phí đã sử dụng đúng
quy định: nộp trả 100% kinh phí đã sử dụng.
Căn cứ
biên bản đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng, Quyết định công nhận kết quả triển
khai nhiệm vụ/Quyết định về việc hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước, Sở
Khoa học và Công nghệ thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3. Thành phần hồ
sơ gồm có:
a) Bản
chính văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu/dừng thực hiện nhiệm vụ (Mẫu 05.ĐNNT
tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này);
b) Bản
chính báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu 06.BCKQ tại Phụ lục II kèm theo
Nghị quyết này);
c) Bản
chính báo cáo quyết toán tình hình sử dụng kinh phí;
d) Các hồ
sơ, tài liệu khác có liên quan đến các sản phẩm trung gian theo thuyết minh nhiệm
vụ và hợp đồng hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đã ký kết (nếu có).
4. Cách thức thực
hiện:
a) Nộp hồ
sơ: Tổ chức trung gian/doanh nghiệp nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ theo
một trong các hình thức sau:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ;
Gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích;
Nộp hồ sơ
trực tuyến.
b) Trả kết
quả: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và
Công nghệ.
5. Thời hạn giải
quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc.
6. Cơ quan giải
quyết:
a) Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực
hiện: Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ hoặc văn bản thông báo kết
quả triển khai nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn
phát triển doanh nghiệp theo phương thức hỗ trợ sau
1. Trình tự thực
hiện
a) Nộp hồ
sơ: Doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp sáng tạo nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trực tiếp
về Sở Khoa học và Công nghệ. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 của Điều
này.
b) Sở Khoa
học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
c) Sở Khoa
học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định hồ sơ
Trong 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Tổ thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trên cơ sở kết quả làm việc
của Tổ thẩm định, trong 05 (năm) ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị
doanh nghiệp bổ sung, làm rõ thêm nội dung dự án và các hồ sơ liên quan (nếu
có). Thời gian bổ sung hoàn thiện hồ sơ tối đa 10 (mười) ngày làm việc. Quy định
về việc thành lập Tổ thẩm định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
d) Trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bổ sung hoàn thiện
hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Quy định về việc thành lập Hội đồng tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
đ) Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng đánh giá, Sở Khoa học
và Công nghệ ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí (theo Mẫu 08.HTKP tại Phụ lục
II kèm theo Nghị quyết này), ký kết Hợp đồng hỗ trợ hoặc văn bản thông báo kết
quả cho đơn vị đề xuất.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3. Thành phần hồ
sơ:
a) Trường
hợp doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp sáng tạo đề xuất hỗ trợ theo nội dung quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết này hoặc tổng hợp nhiều nội dung
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết này, thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản chính
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 01. ĐĐN tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này);
Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp tra cứu, khai
thác được thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì tổ chức
không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Xác nhận
việc chấp hành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội đối với người lao động (Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực);
Bản chính
báo cáo kết quả phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo theo Mẫu 06. BCKQ theo Phụ
lục II kèm theo Nghị quyết này.
b) Trường
hợp doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp sáng tạo đề xuất hỗ trợ một phần nội dung
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết này, thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản chính
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 01. ĐĐN tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này);
Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp tra cứu, khai
thác được thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì tổ chức
không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Xác nhận
việc chấp hành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội đối với người lao động (Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực);
Bản chính
báo cáo kết quả hoạt động thuê chuyên gia tư vấn, huấn luyện, đào tạo, phối hợp
nghiên cứu phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo và các tài liệu minh chứng kèm
theo đối với nội dung đề xuất hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị
quyết này;
Bản chính
báo cáo kết quả triển khai hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ và
các tài liệu minh chứng kèm theo đối với nội dung đề xuất hỗ trợ quy định tại
tiết đầu tiên điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết này;
Bản sao có
chứng thực văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
và nhãn hiệu, giống cây trồng mới đối với nội dung đề xuất hỗ trợ quy định tại
tiết thứ hai điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết này;
Bản sao có
chứng thực Hợp đồng thuê sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung; Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án khởi nghiệp
sáng tạo trong thời gian sử dụng dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung đối với nội dung đề xuất hỗ trợ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 của
Nghị quyết này;
Báo cáo kết
quả triển khai hoạt động sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công
nghệ đối với nội dung đề xuất hỗ trợ quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 của Nghị
quyết này.
4. Cách thức thực
hiện:
a) Nộp hồ
sơ: Đơn vị đề xuất nhiệm vụ nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ theo một
trong các hình thức sau:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ;
Gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích;
Nộp hồ sơ
trực tuyến.
b) Trả kết
quả: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Khoa học và
Công nghệ.
5. Thời hạn giải
quyết: 60 (Sáu mươi) ngày làm việc.
6. Cơ quan giải
quyết:
a) Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực
hiện: Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc văn bản
thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Kinh phí thực hiện chính sách
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí
thực hiện cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức thực hiện và thanh quyết toán đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Nguyên tắc sử
dụng kinh phí
a) Kinh
phí thực hiện chính sách được bảo đảm chi cho các hoạt động hỗ trợ phát triển dự
án khởi nghiệp sáng tạo và chi cho công tác tổ chức thẩm định, đánh giá hồ sơ đề
nghị hỗ trợ, phù hợp với chủ trương, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của
thành phố.
b) Các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp sử dụng kinh phí hỗ trợ hỗ trợ phát triển dự án khởi
nghiệp sáng tạo phải đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy
định hiện hành.
Điều 13.
Điều khoản thi hành
Nghị quyết
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân thành phố có trách nhiệm:
a) Cân đối
bố trí ngân sách hằng năm để thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp
luật. Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết này tại các Kỳ họp
Hội đồng nhân dân thành phố cuối năm.
b) Giao Sở
Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm, chủ trì triển khai, hướng dẫn thực hiện
chính sách, tiếp nhận hồ sơ, xét chọn, thẩm định, phê duyệt và thực hiện công
tác hỗ trợ các nội dung theo Nghị quyết. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng và ban hành các biểu mẫu làm việc của Hội đồng.
2. Trong trường hợp
có sự thay đổi, điều chỉnh về trình tự, thủ tục thực hiện các nội dung chính
sách, Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố để xem xét,
điều chỉnh cho phù hợp.
3. Cá nhân, doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian chịu trách nhiệm về tính trung
thực và chính xác của các thông tin trong hồ sơ đề xuất hỗ trợ phát triển dự án
khởi nghiệp sáng tạo.
4. Thường trực Hội
đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
5. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này đạt kết quả tốt.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026,
Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024./.
Nơi
nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ; VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện uỷ; UBND, UBMTTQVN
các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN,
Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|
PHỤ LỤC I
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG,
PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC, TRÌNH TỰ LÀM VIỆC, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ VÀ TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số /2024/NQ-HĐND ngày
tháng năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
A. HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
I. THÀNH
PHẦN
Hội đồng
đánh giá hồ sơ (Hội đồng) đề xuất hỗ trợ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập, có 05 - 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng,
các thành viên Hội đồng là chuyên gia về khoa học công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo
hoặc đại diện cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn có liên quan.
II.
PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC
1. Phiên họp của Hội
đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên của Hội đồng, trong đó phải
có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch.
2. Thành viên Hội
đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và
chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá thuyết minh nhiệm vụ.
3. Hội đồng làm
việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được
thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí
bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
4. Các ý kiến
khác nhau của thành viên được thư ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng
thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân
về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của hội đồng.
III.
TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
1. Thư ký hành
chính đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các
đại biểu tham dự.
2. Hội đồng trao
đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng tiến
hành đánh giá các hồ sơ:
Các ủy
viên Hội đồng trình bày nhận xét đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí trong phiếu
đánh giá hồ sơ đề xuất nhiệm vụ.
Thư ký
khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội
đồng xem xét, tham khảo;
Hội đồng
thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá
trình thảo luận Hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các thành viên Hội đồng hoặc
tổ chức trung gian về ý kiến nhận xét.
4. Hội đồng bầu
ban kiểm phiếu và cho điểm đánh giá hồ sơ đề xuất nhiệm vụ hỗ trợ
Hội đồng bầu
ban kiểm phiếu gồm 03 (ba) người là ủy viên của Hội đồng, trong đó có Trưởng
ban kiểm phiếu và 02 (hai) thành viên.
Hội đồng
cho điểm theo các tiêu chí, thang điểm;
Các thư ký
hành chính của Hội đồng giúp ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các
thành viên Hội đồng.
5. Tổ chức trung
gian được Hội đồng đề xuất thực hiện nhiệm vụ phải có hồ sơ với tổng số điểm
trung bình đạt từ 70/100 điểm trở lên; trong đó, tiêu chí bắt buộc phải có ít
nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên hội đồng đánh giá đạt.
6. Hội đồng công
bố công khai kết quả chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội
đồng.
7. Hội đồng thảo
luận để thống nhất kiến nghị.
8. Thư ký hành
chính hoàn thiện biên bản họp Hội đồng.
9. Hội đồng thông
qua biên bản làm việc.
IV. TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
1. Tiêu chí bắt buộc đối với tổ chức
trung gian, doanh nghiệp đề xuất nhiệm vụ hỗ trợ
a) Đối với
tổ chức trung gian
Người đứng
đầu có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính, hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp;
Có khung
chương trình ươm tạo, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp sáng tạo hoặc
có khả năng liên kết với các tổ chức, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ.
b) Đối với
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đáp ứng các tiêu chí sau:
Có thời
gian hoạt động không quá 05 (năm) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp lần đầu;
Chưa thực
hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần;
Sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở khai thác công nghệ, tài sản trí tuệ,
tài sản số, mô hình kinh doanh mới có khả năng tăng trưởng nhanh hoặc đáp ứng
được một trong các tiêu chí quy định tại Điều 20 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Căn cứ
tiêu chí đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Hội đồng xác định doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo một trong các phương thức sau đây:
- Lựa chọn
các doanh nghiệp có giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo
hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với
sáng chế; hoặc được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy
chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Lựa chọn
các doanh nghiệp đã được đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung,
các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo,
cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
- Hội đồng
xem xét, đánh giá theo các tiêu chí quy định trên cơ sở hồ sơ đề xuất nhiệm vụ
của doanh nghiệp.
2. Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm
vụ dành cho tổ chức trung gian
a) Năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ (tối đa 30 điểm)
- Năng lực,
kinh nghiệm của tổ chức trung gian đề xuất nhiệm vụ;
- Năng lực,
kinh nghiệm của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Năng lực
tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực của tổ chức chủ trì, đối tác, nhân
sự, chuyên gia khởi nghiệp sáng tạo tham gia thực hiện nhiệm vụ.
b) Đánh
giá nội dung nhiệm vụ (tối đa 40 điểm)
- Khả năng
đáp ứng nhu cầu khách hàng, quy mô tăng trưởng của thị trường;
- Tính khả
thi, tính thống nhất, phù hợp với nhu cầu thực tiễn;
- Mức độ
phù hợp của kế hoạch triển khai nhiệm vụ;
- Sự phù hợp
và khả năng đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm và nhân sự triển khai nhiệm vụ.
c) Mức độ
liên kết với các thành phần khác của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
(tối đa 10 điểm)
- Phương
án phối hợp với các đơn vị hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo khác trong quá trình triển
khai và sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Phương
án kết hợp với các chủ thể khác trong hệ sinh thái để lan tỏa phạm vi tác động
của nhiệm vụ.
d) Mức độ ảnh
hưởng đối với hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (tối đa 20 điểm)
- Phạm vi,
số lượng đối tượng được thụ hưởng từ việc triển khai nhiệm vụ;
- Phạm vi
tác động của kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
3. Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm
vụ dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Năng lực,
kinh nghiệm của doanh nghiệp/cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ (tối đa 30 điểm)
- Năng
lực về nhân sự: Năng lực, kinh nghiệm chuyên môn của sáng lập viên, ban
điều hành, đội ngũ cán bộ/nhân viên của doanh nghiệp; chuyên gia cố vấn,
đối tác chính ở trong nước, nước ngoài, …
- Năng
lực về tài chính và công nghệ: Vốn cố định, vốn lưu động, giá trị
tài sản trí tuệ, giá trị công nghệ, giá trị doanh nghiệp do doanh
nghiệp tự đánh giá hoặc do tổ chức khác đánh giá, giá trị giao dịch gọi
vốn/thoái vốn đã thực hiện, kết quả hoạt động, giải thưởng, danh hiệu liên quan
đến khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chất
lượng, đóng góp phát triển cộng đồng đã đạt được, ...
b) Đánh
giá nội dung nhiệm vụ (tối đa 40 điểm)
- Đánh giá
nhu cầu thị trường;
- Đánh giá
khả năng khả năng đáp ứng của giải pháp với nhu cầu thị trường;
- Đánh giá
sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh.
c) Sự cần
thiết hỗ trợ của Nhà nước, ảnh hưởng của nhiệm vụ đến đời sống kinh tế - xã hội
và khả năng kiểm soát rủi ro (tối đa 30 điểm)
- Khả năng
kiểm soát rủi ro, tính bền vững của nhiệm vụ;
- Tác
động về kinh tế - xã hội, văn hóa, môi trường, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
từ việc phát triển sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới của tổ chức
chủ trì và tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ.
B. TỔ
THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
I. THÀNH
PHẦN
Tổ thẩm định
kinh phí có 05 thành viên, bao gồm:
1. Một (01) Tổ
trưởng Tổ thẩm định kinh phí là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng đánh giá
thuyết minh nhiệm vụ;
2. Bốn (04) thành
viên là đại diện của các phòng, đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
các đơn vị khác có liên quan đến nội dung của nhiệm vụ.
II.
PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC
1. Phiên họp của
Tổ thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên của tổ thẩm định,
trong đó phải có Tổ trưởng tổ thẩm định.
2. Thành viên Tổ
thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp
và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá kinh phí nhiệm vụ.
3. Tổ thẩm định
làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Tổ thẩm định
được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Tổ thẩm định có mặt
nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
4. Các ý kiến
khác nhau của thành viên được thư ký khoa học của Tổ thẩm định tổng hợp để thảo
luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Tổ thẩm định chịu trách nhiệm cá nhân
về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của tổ thẩm định.
III.
TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
1. Thư ký hành chính
đọc quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và
các đại biểu tham dự.
2. Tổ trưởng Tổ
thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối
với nhiệm vụ.
3. Thành viên Tổ
thẩm định cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ và kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
4. Các thành viên
Tổ thẩm định nêu ý kiến thẩm định.
5. Thư ký hành
chính giúp Tổ thẩm định hoàn thiện biên bản thẩm định.
6. Tổ thẩm định
thông qua biên bản làm việc.
IV. NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ KINH PHÍ NHIỆM VỤ
1. Sự phù hợp về
khối lượng công việc và tổng dự toán kinh phí;
2. Mức độ hợp lý
trong phân bổ dự toán kinh phí cho các hoạt động;
3. Mức độ hợp lý
về nội dung, định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
4. Mức độ hợp lý
trong phân bổ dự toán kinh phí trong liên danh (nếu có);
5. Mức độ đáp ứng
về nguồn kinh phí đối ứng, nguồn kinh phí huy động từ các nguồn ngoài ngân sách
nhà nước.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU TRIỂN KHAI
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số /2024/NQ-HĐND ngày
tháng năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Mẫu 01.
ĐĐN: Đơn đề nghị hỗ trợ.
2. Mẫu
02.TMNV-TCTG: Thuyết minh nhiệm vụ hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo
dành cho các tổ chức trung gian.
3. Mẫu
03.TMNV-DN: Thuyết minh nhiệm vụ hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo của
các doanh nghiệp.
4. Mẫu 04.
QĐPD: Quyết định đơn vị chủ trì và kinh phí hỗ trợ.
5. Mẫu 05.
ĐNNT: Văn bản đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp
sáng tạo.
6. Mẫu 06.
BCKQ: Hướng dẫn viết báo cáo tổng kết nhiệm vụ.
7. Mẫu 07.
QĐCN: Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
8. Mẫu 08.
HTKP: Quyết định hỗ trợ kinh phí.
Mẫu 01. ĐĐN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ…………………………..
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng
1. Tên tổ
chức trung gian/doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ:..................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................
3. Điện
thoại:
..................................................................................................
4.
Fax:.............................................................................................................
5.
E-mail:.........................................................................................................
6. Người đại
diện theo pháp luật:
Họ và
tên:........................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
7. Mã số
doanh nghiệp:...................................................................................
8. Đề nghị
xem xét hỗ trợ:
....................................................................
........................................................................................................................
9. Các tài
liệu kèm theo:
(1)....................................................................................................................
(2)....................................................................................................................
Chúng tôi
cam kết các hồ sơ gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ là đúng sự thật và chưa nhận
được sự hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các nội dung đề xuất hỗ trợ.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: …..
|
....., ngày ....
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC TRUNG
GIAN/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu 02.TMNV-TCTG
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
PHÁT
TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN TIỀN ƯƠM TẠO/ƯƠM TẠO/TĂNG TỐC NĂM
…..
(Dành cho tổ chức trung gian đề xuất
nhiệm vụ)
1. Tên nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện
nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.1. Tổ chức chủ trì
(đồng thời là tổ chức đứng đầu liên danh, nếu có)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.1.1. Tên, địa chỉ trụ sở
|
2.1.2. Lãnh đạo của tổ chức
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ) ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.1.3. Năng lực của người đứng đầu
tổ chức chủ trì (đồng thời là người đứng đầu liên danh, nếu có)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.1.4. Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.1.5. Nội dung, kết quả hoạt động hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tổ chức
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.2. Tổ chức tham gia
liên danh thứ nhất (nếu có)
|
2.2.1. Tên, địa chỉ trụ sở
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.2.2. Lãnh đạo của tổ chức
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.2.3. Các thành viên chính tham
gia thực hiện nhiệm vụ
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.2.4. Nội dung, kết quả hoạt động hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tổ chức
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.3. Tổ chức tham gia
liên danh thứ hai (nếu có)
|
2.3.1. Tên, địa chỉ trụ sở
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.3.2. Lãnh đạo của tổ chức
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
|
2.3.3. Các thành viên chính tham
gia thực hiện nhiệm vụ
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
2.3.4. Nội dung, kết quả hoạt động hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tổ chức
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
3. Mô tả ngắn gọn về nhiệm vụ
(mục tiêu và nội dung
hoạt động chính của nhiệm vụ đề xuất thực hiện)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
4. Nguồn nhân lực và tài chính, cơ
sở vật chất kỹ thuật được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ
(Tóm tắt năng lực, kinh nghiệm
của đội ngũ cán bộ, nhân viên của tổ chức, mạng lưới chuyên gia
tham gia thực hiện nội dung chính của nhiệm vụ; kết quả, giải thưởng,
danh hiệu liên quan đến hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đã đạt được; nguồn
lực tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật được phép khai thác, sử dụng để thực
hiện nhiệm vụ, kèm theo tài liệu chứng minh)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
5. Tổng quan nhu cầu thực tiễn
(Phân tích điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức về thực trạng năng lực, nhu cầu của các chủ
thể liên quan trong hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo và khả năng đáp ứng nhu cầu đó)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
6. Giải pháp
(Phân tích giải pháp đề xuất trên
cơ sở phân tích tổng quan nhu cầu thực tiễn; nêu rõ điểm mới trong cách tiếp
cận, biện pháp, cách thức triển khai, điều kiện đảm bảo tính khả thi
của giải pháp)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
7. Vai trò của tổ chức tham gia
liên danh (nếu có)
(Nêu rõ những hoạt động chính
do tổ chức chủ trì, tổ chức tham gia liên danh thực hiện trong triển
khai nhiệm vụ; vai trò điều phối, trách nhiệm của tổ chức chủ trì
và người đứng đầu liên danh; phương án phân công, phối hợp, giám
sát, kiểm tra hoạt động và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm của
các tổ chức tham gia liên danh)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
8. Nội dung hoạt động, dự kiến
sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ
(Nêu nội dung hoạt động chính và
số liệu liên quan làm cơ sở cho dự toán kinh phí, các nội dung hỗ trợ theo quy
định tại Điều 5, Nghị quyết số …../2024/NQ-HĐND thành phố Đà Nẵng)
|
8.1. Nội dung triển khai
chính
|
8.2. Hoạt động
|
8.3. Giải thích
|
Nội dung 1
|
Hoạt động 1
|
|
Hoạt động 2
|
|
Hoạt động 3…
|
|
8.4. Thời gian và tiến độ
thực hiện nhiệm vụ
Nội dung, hoạt động
|
Kết quả phải đạt/Sản phẩm thu được
|
Thời gian thực hiện
(Tháng thứ...)
|
Đơn vị
thực hiện (đối với
liên danh)
|
Nội dung 1:
|
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
Nội dung 2:
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
Nội dung 3:
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
8.5. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ
(Phục vụ đánh giá nghiệm thu)
Nêu rõ số lượng dự án được
hỗ trợ theo các giai đoạn (tiền ươm tạo, ươm tạo, tăng tốc).
8.6. Sản phẩm
(Phục vụ đánh giá nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng, ví dụ: khung chương trình ươm tạo, tài liệu đào tạo,
báo cáo của các chuyên gia cố vấn, đồng hành với các dự án; báo cáo tình
hình phát triển của dự án về quá trình tham gia ươm tạo,…)
|
9. Tính bền vững của quá trình
thực hiện nhiệm vụ
(Phân tích các yếu tố rủi ro
chủ quan và khách quan, biện pháp kiểm soát rủi ro; phương án
nhân rộng mô hình, chuyển giao, khai thác sản phẩm/kết quả thực hiện
nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
10. Hiệu quả mang lại và sự kết nối,
hợp tác với các chủ thể khác trong hệ sinh thái
(Tác động và hiệu quả về mặt
kinh tế xã hội, khoa học và công nghệ; mối liên kết và hoạt động
hợp tác với chủ thể khác ở trong và ngoài nước)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
11. Quá trình tham gia các dự
án hỗ trợ khác
(Nêu rõ những dự án, chương trình,
đề án được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước ở trung ương và
địa phương, dự án tài trợ quốc tế mà tổ chức chủ trì, tổ chức
tham gia liên danh đã, đang thực hiện hoặc đã nộp hồ sơ đăng ký tham
gia)
|
12. Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
12.1. Kinh phí đối ứng của tổ
chức thực hiện nhiệm vụ
(Nêu rõ kinh phí đối ứng của
tổ chức chủ trì, tổ chức tham gia liên danh, kèm theo tài liệu
chứng minh tài chính)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
12.2. Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
12.3. Kinh phí huy động
từ các nguồn khác
(Nêu cụ thể nguồn kinh phí dự
kiến huy động)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……tháng …… năm 20…
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
(Họ tên, chữ ký của lãnh
đạo và đóng dấu)
|
Ngày……tháng ……
năm 20…
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chữ ký của lãnh
đạo và đóng dấu)
Ngày……tháng …… năm 20…
TỔ CHỨC THAM GIA LIÊN
DANH (NẾU CÓ)
(Họ tên, chữ ký của lãnh
đạo và đóng dấu)
|
|
Ngày…….tháng…….năm 20….
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ tên, chữ ký)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ KÈM THEO THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5= (7+9)
|
6=(8+10)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông, thuê chuyên
gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN
CHI KÈM THEO THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
1. Công lao động (khoa học, phổ thông,
thuê chuyên gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung lao động
(Dự toán chi tiết
theo thứ tự nội dung nêu tại mục 8 của thuyết minh)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Tổng
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi theo
quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1.1
|
Trả công lao động khoa học, lao động
phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi thuê chuyên gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi khác
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Tổng
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03.TMNV-DN
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NĂM …..
(dành cho doanh nghiệp có dự án khởi
nghiệp sáng tạo)
1. Tên nhiệm vụ
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
|
2. Thông tin về tổ chức chủ trì
thực hiện nhiệm vụ
|
2.1 Tên, địa chỉ trụ sở của tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
2.2 Thời gian hoạt động (Ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu)
.....................................................................................................................................
|
2.3 Vốn điều lệ:............................................................................................................
|
2.4 Thành viên sáng lập, Ban
lãnh đạo
(Họ và tên, chức vụ, thư điện tử, điện
thoại, địa chỉ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
2.5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh
liên quan đến nhiệm vụ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
2.6 Thông tin về (các) tổ
chức, cá nhân tham
gia thực hiện nhiệm vụ
(Họ và tên, địa chỉ trụ sở của
cá nhân, tổ chức và người đứng đầu tổ chức; tóm tắt hoạt động của cá nhân, tổ
chức tham gia thực hiện nhiệm vụ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
3. Mô tả ngắn gọn về nhiệm vụ đề
nghị hỗ trợ
(Mục tiêu và nội dung hoạt động
chính)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
4. Năng lực thực hiện nhiệm vụ
4.1 Năng lực về nhân sự
(Năng lực, kinh nghiệm chuyên môn
của sáng lập viên, ban điều hành, đội ngũ cán bộ/nhân viên của doanh
nghiệp; chuyên gia cố vấn, đối tác chính ở trong nước, nước ngoài)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4.2 Năng lực về tài chính và
công nghệ
(Vốn cố định, vốn lưu động,
giá trị tài sản trí tuệ, giá trị công nghệ, giá trị doanh nghiệp
do doanh nghiệp tự đánh giá hoặc do tổ chức khác đánh giá, giá trị
giao dịch gọi vốn/thoái vốn đã thực hiện, kết quả hoạt động, giải thưởng,
danh hiệu liên quan đến khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, công nghệ, sở hữu trí
tuệ, tiêu chuẩn chất lượng, đóng góp phát triển cộng đồng đã đạt được)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
5. Tổng quan nhu cầu thị trường
(Phân tích thực trạng, dự báo
nhu cầu của thị trường mục tiêu ở phạm vi quốc gia và quốc tế; cơ
hội và thách thức trong giải quyết vấn đề của thị trường)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
6. Giải pháp
(Phân tích cách thức giải quyết vấn
đề liên quan đến thị trường mục tiêu, nhu cầu khách hàng, sản
phẩm/dịch vụ cạnh tranh, biện pháp đối phó với đối thủ cạnh tranh và dự
báo xu hướng thay đổi của thị trường ở phạm vi quốc gia và quốc tế)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
7. Sản phẩm/dịch vụ, mô hình
kinh doanh
(Tính mới, khả thi và giá trị
khác biệt của sản phẩm/dịch vụ; tính sáng tạo, khả năng nhân rộng
của mô hình kinh doanh; giải pháp công nghệ, tài sản trí tuệ được
khai thác sử dụng; thị trường, khách hàng mục tiêu; kênh phân phối
chính; tốc độ tăng trưởng quy mô thị trường; số lượng khách hàng/người
dùng, khối lượng sản phẩm/dịch vụ tiêu thụ; mức tăng trưởng doanh thu)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
8. Nội dung hoạt động, dự kiến
sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ
(Nêu nội dung hoạt động chính và
số liệu liên quan làm cơ sở cho dự toán kinh phí, các nội dung hỗ trợ theo
quy định tại Điều 6, Nghị quyết số …../2024/NQ-HĐND thành phố Đà Nẵng))
Ví dụ:
Nội dung 1: Hỗ trợ công lao động trực
tiếp
Hoạt động 1: Nghiên cứu, đánh giá
phân tích nhu cầu khách hàng
Hoạt động 2: Thiết kế mô hình sản phẩm,
dịch vụ,….
Nội dung 2: hỗ trợ chi phí thuê
chuyên gia tư vấn, huấn luyện, đào tạo, phối hợp nghiên cứu phát triển dự án
khởi nghiệp sáng tạo
Hoạt động 1: Thuê chuyên gia trong
nước
Hoạt động 2: Thuê chuyên gia quốc tế
Nội dung 3: Hỗ trợ chi phí sử dụng dịch
vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
Hoạt động
1:................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
8.1. Nội dung
triển khai
|
8.2. Hoạt động
|
8.3. Căn cứ đề
xuất
|
Nội dung 1
|
Hoạt động 1
|
|
Hoạt động 2
|
|
Hoạt động 3…
|
|
8.4 Thời gian và tiến độ thực hiện
nhiệm vụ
Nội dung, hoạt
động
|
Kết quả phải
đạt/Sản phẩm thu được
|
Thời gian
thực hiện
(Tháng thứ...)
|
Đơn vị
thực hiện
|
Nội dung 1:
|
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
Nội dung 2:
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
Nội dung 3:
|
Hoạt động 1:
|
|
|
|
Hoạt động 2:
|
|
|
|
8.5 Sản phẩm
(Phục vụ đánh giá nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
9. Khả năng kiểm soát rủi ro, tính bền
vững của nhiệm vụ
(Phân tích các yếu tố rủi ro
chủ quan và khách quan, biện pháp kiểm soát rủi ro; phương hướng
phát triển sản phẩm/dịch vụ mới và nhân rộng mô hình kinh doanh ở
thị trường trong nước và nước ngoài qua đó thể hiện tính bền vững về
tài chính)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
10. Sự cần thiết hỗ trợ của Nhà
nước đối với nhiệm vụ
(Tóm tắt phương án, mục tiêu, lộ trình
phát triển vê quy mô thị trường và sự cần thiết hỗ trợ từ Nhà nước;
dự tính giá trị lợi ích tạo ra đối với các đối tượng thụ hưởng sản phẩm/dịch
vụ/mô hình kinh doanh mới; tác động về kinh tế xã hội, văn hóa, môi
trường, thúc đẩy đổi mới sáng tạo từ phát triển sản phẩm/dịch
vụ/mô hình kinh doanh mới của tổ chức chủ trì và tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện nhiệm vụ)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
11. Quá trình tham gia các dự
án hỗ trợ khác
(Nêu rõ những dự án, chương
trình, đề án được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước ở trung
ương và địa phương, dự án tài trợ quốc tế, dự án vay tín dụng mà
tổ chức chủ trì, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đã, đang thực hiện
hoặc đã nộp hồ sơ đăng ký tham gia)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
12. Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
12.1 Kinh phí đối ứng của doanh
nghiệp
(Kinh phí đối ứng của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh tài chính)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
12.2 Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
12.3 Kinh phí huy động từ các nguồn
khác (Nêu
cụ thể nguồn kinh phí dự kiến huy động)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……tháng …… năm 20…
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
(Họ tên, chữ ký của lãnh
đạo và đóng dấu)
|
Ngày……tháng …… năm 20…
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chữ ký của lãnh
đạo và đóng dấu)
|
|
Ngày.......tháng……năm
20…
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ tên, chữ ký)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ KÈM THEO THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5= (7+9)
|
6=(8+10)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trả công lao động
(khoa học, phổ thông, thuê chuyên gia
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN
CHI KÈM THEO THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
1. Công lao động (khoa học, phổ thông,
thuê chuyên gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung lao
động
(Dự toán chi
tiết theo thứ tự nội dung nêu tại mục 8 của thuyết minh)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá/ Định
mức
|
Tổng
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1.1
|
Trả công lao động khoa học, lao động
phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi thuê chuyên gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi khác
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Tổng
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 04.QĐPD
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Đà Nẵng,
ngày
tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đơn vị chủ trì và
kinh phí hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công
nghệ thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số ..../..../NQ-HĐND
ngày ...../..../2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định trình tự, thủ tục,
điều kiện, số lượng, nội dung và mức hỗ trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước
để phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ biên bản họp ngày .............
của Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo năm ......;
Căn cứ
..............................................................................................................
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý
công nghệ và Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đơn vị chủ trì và kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ ……………
- Đơn vị
chủ trì: …………………………………………………………..
- Thời
gian thực hiện: ………………………………………………..
Tổng dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………..), trong đó:
- Kinh phí
đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: ………………….
- Kinh phí
đối ứng của tổ chức thực hiện nhiệm vụ: …………………..
- Kinh phí
huy động từ các nguồn khác: 0 đồng.
Điều 2. Kinh
phí hỗ trợ nêu trên cấp từ nguồn kinh phí ……………..của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Đơn
vị chủ trì có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, thực hiện chế độ thông
tin báo cáo, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành và giao nộp sản phẩm
theo đúng quy định.
Điều 4. Đơn
vị chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ, Trưởng phòng Quản lý công nghệ, Trưởng
phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT,…………...
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 05.ĐNNT
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà
Nẵng
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng tổ chức đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ[1] hỗ trợ phát triển dự án khởi
nghiệp sáng tạo sau đây:
Tên nhiệm
vụ:........................................................................................
Tổ chức chủ
trì:......................................................................................
Tổ chức
tham gia thực hiện (nếu
có):.....................................................
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:.............................................................................
Hợp đồng số[2]:........................................................................................
Thời gian
thực hiện theo hợp đồng:
từ đến
Thời gian
được điều chỉnh, gia hạn (nếu
có) đến:
Kèm theo
công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ, gồm:
1. Bản
chính Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
2. Bản sao
hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ
3. Kết quả,
sản phẩm thực hiện nhiệm vụ
4. Biên bản
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ (nếu có)
5. Các tài
liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ
sơ gồm:
01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu
kể trên;
01 bản điện
tử về các file báo cáo ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Thời gian,
địa điểm đề nghị tổ chức đánh giá nghiệm thu .....................
Trân trọng
cảm ơn./.
Nơi nhận:
Như trên;
……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ tên lãnh đạo, chữ
ký và đóng dấu)
|
TỔ CHỨC THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Họ tên lãnh đạo, chữ ký
và đóng dấu)
Mẫu 06.BCKQ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
Báo cáo tổng
hợp kết quả nhiệm vụ là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được
khi nhiệm vụ đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu. Sau khi được
chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng đánh giá, báo cáo được dùng để công nhận kết
quả nhiệm vụ, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
A. BỐ CỤC BÁO CÁO
Bố cục báo
cáo bao gồm 3 phần: Phần đầu, phần chính, phần cuối và được trình bày theo thứ
tự như sau:
Phần đầu
|
Trang bìa trước
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn (nếu cần thiết)
Mục lục
Danh mục bảng, biểu, hình
Danh mục từ viết tắt, ký
hiệu, thuật ngữ… dùng trong báo cáo
|
Phần chính
|
Mở đầu
Nội dung chính của báo
cáo
Kết luận và kiến nghị
Kế hoạch triển khai kết
quả nhiệm vụ
Tài liệu tham khảo
|
Phần cuối
|
Phụ lục
Bìa sau
|
I. PHẦN ĐẦU
1. Trang
bìa trước
Bao gồm
các thông tin sau:
Tên đầy đủ
của Đơn vị chủ trì.
Tên nhiệm
vụ.
Họ tên chủ
nhiệm.
Địa điểm
và thời gian hoàn thành báo cáo.
2. Trang
bìa phụ (Xem biểu mẫu ở Mục
C)
Nội dung
và bố cục tương tự như Trang bìa trước, tuy nhiên ở Trang này bổ sung thêm
thông tin về Danh sách những người thực hiện chính (viết đầy đủ họ tên và tên
cơ quan công tác); Danh sách các đơn vị phối hợp chính (nếu có); Thời gian thực
hiện và kinh phí thực hiện (ghi rõ các nguồn kinh phí).
3. Lời cảm
ơn (nếu thấy cần thiết)
Trình bày
lời cảm ơn của Tác giả/tập thể tác giả đối với tổ chức, cá nhân giúp đỡ trong
quá trình nghiên cứu.
4. Mục lục
Mục lục
bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục cùng với số
trang. Ngoài ra, mục lục có thể bao gồm cả danh mục các hình và bảng.
5. Danh mục
bảng, biểu, hình
Bao gồm
danh mục các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, hình ảnh sử dụng trong báo cáo
cùng với số trang.
6. Danh mục
từ viết tắt, ký hiệu, thuật ngữ…
Bao gồm bảng
chú giải các từ viết tắt, ký hiệu chữ quy ước, ký hiệu dấu, đơn vị, thuật ngữ…
dùng trong báo cáo. Lưu ý, trình bày ký hiệu và từ viết tắt trước (cột thứ nhất),
từ đầy đủ sau (cột thứ 2).
II. PHẦN CHÍNH
1. Mở đầu
Phần này
được viết thành phần riêng, không đánh số phần hoặc chương.
Giới thiệu
vắn tắt về sự hình thành nhiệm vụ, trình bày ngắn gọn mục tiêu, nội dung nhiệm
vụ; ý nghĩa của nhiệm vụ; những vấn đề mà nhiệm vụ cần giải quyết.
Tổng quan
nhu cầu thị trường (Phân
tích thực trạng, dự báo nhu cầu của thị trường mục tiêu ở phạm vi
quốc gia và quốc tế; cơ hội và thách thức trong giải quyết vấn
đề của thị trường đối với sản phẩm của nhiệm vụ).
Giải pháp
(Phân tích cách thức giải
quyết vấn đề liên quan đến thị trường mục tiêu, nhu cầu khách hàng, sản
phẩm/dịch vụ cạnh tranh, biện pháp đối phó với đối thủ cạnh tranh
và dự báo xu hướng thay đổi của thị trường ở phạm vi quốc gia và
quốc tế).
Sản
phẩm/dịch vụ, mô hình kinh doanh (Tính
mới, khả thi và giá trị khác biệt của sản phẩm/dịch
vụ; tính sáng tạo, khả năng nhân rộng của mô hình kinh
doanh; giải pháp công nghệ, tài sản trí tuệ được khai thác sử
dụng; thị trường, khách hàng mục tiêu; kênh phân phối
chính; tốc
độ tăng trưởng quy mô thị trường; số lượng khách hàng/người
dùng, khối lượng sản phẩm/dịch vụ tiêu thụ; mức tăng trưởng doanh
thu).
2. Nội
dung chính của báo cáo
Nội dung
chính của báo cáo được chia thành các phần hoặc các chương có đánh số thứ tự và
phải bao quát các vấn đề: lý thuyết, kết quả, bình luận hoặc kiến nghị.
Trong nội
dung chính của báo cáo cần trình bày:
Kết quả thực
hiện và thảo luận:
+ Trình
bày cụ thể các nội dung thực hiện theo hợp đồng.
+ Trình
bày, phân tích, đánh giá kết quả đạt được. Đưa ra được kết luận theo từng nội
dung.
+ Tổng
quát hóa và đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả thu được của nhiệm vụ và so với
thuyết minh đề cương.
+ Tập
trung mô tả và phân tích đánh giá được sản phẩm chính của nhiệm vụ. Khả năng ứng
dụng và phát triển sản phẩm.
(Khối lượng, chất lượng của sản phẩm).
3. Kết luận
và kiến nghị: Trình bày thành một phần riêng và không đánh số phần hoặc chương.
Trong phần
kết luận trình bày súc tích các kết luận từ những nội dung của nhiệm vụ. Đánh
giá kết quả đạt/chưa đạt/… của nhiệm vụ để phát triển sản phẩm của doanh nghiệp,
hiệu quả kinh tế xã hội.
4. Kế hoạch
triển khai kết quả nhiệm vụ
Trình bày
thành một phần riêng và không đánh số phần hoặc chương. Trong phần này trình
bày cụ thể kế hoạch để có thể tiếp tục phát triển sản phẩm của Công ty trong thời
gian đến.
5. Tài liệu
tham khảo
Nguồn tài
liệu thường được trình bày theo thứ tự sau đây:
Họ tên tác
giả/Nhan đề/Các yếu tố về xuất bản.
Ví dụ:
Đinh Xuân
Linh, Thân Đức Nhã. Kỹ thuật trồng, chế biến nấm ăn và nấm dược liệu. Hà Nội:
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội; 2010.
Hanna JN,
McBride WJ, Brookes DL, Shield J, Taylor CT, Smith IL, et al. Hendra virus
infection in a veterinarian. Med J Aust. 2006 Nov 20; 185(10):562-64.
Danh mục
tài liệu tham khảo được sắp xếp theo trình tự sử dụng hoặc theo thứ tự
alphabet trong báo cáo, không phân biệt tiếng Việt, Anh, Pháp... Các tài liệu
bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch. Những
tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài ít người Việt biết thì ghi thêm phần tiếng
Việt đi kèm theo mỗi tài liệu. Hạn chế dùng luận văn, luận án, thông tin trên
internet và sách giáo khoa làm tài liệu tham khảo.
III. PHẦN CUỐI
1. Phụ lục
Phần phụ lục
bao gồm các bảng điều tra, bảng tính số liệu, mẫu biểu, hình chụp, sơ đồ, quy
trình công nghệ, bản vẽ… cần minh họa hoặc hỗ trợ cho báo cáo.
2. Bìa sau
B. TRÌNH BÀY BÁO CÁO
Báo cáo được
đóng thành quyển, đóng bìa cứng; in một mặt trên khổ giấy A4; cỡ chữ 13 hoặc
14; font chữ Times New Roman; dãn dòng 1,3 lines 1,5 lines, lề trái 3,5 cm, lề
phải 2,0 cm, lề trên 2,0 cm và lề dưới 2,0 cm. Số trang được đánh chính giữa,
bên dưới.
Đánh số thứ
tự: Báo cáo được chia thành Phần hoặc Chương (dùng số La Mã), dưới Phần/ Chương
là đến Mục lớn (dùng số La Mã) và các Tiểu mục (dùng số Ả Rập). Các Tiểu mục được
đánh số thứ tự nhiều nhất là 04 chữ số.
Ví dụ:
1.2.3.4 chỉ Tiểu mục 4 của nhóm Tiểu mục 3, thuộc Mục II của Chương I.
Không nên
đánh lẫn lộn số La Mã và số Ả Rập (Ví dụ: Chương I rồi Mục I.1 hay Tiểu mục
I.1.2).
Các bảng,
biểu, hình, đồ thị, công thức…: Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công
thức, phương trình phải gắn với số Phần/Chương.
Ví dụ:
Hình 2.4 có nghĩa là hình số 4 trong Chương II.
Thứ tự và
đầu đề của bảng, biểu ghi phía trên bảng, biểu. Thứ tự và đầu đề của hình
vẽ, đồ thị ghi phía dưới hình vẽ, đồ thị. Thứ tự của công thức, phương trình để
trong ngoặc đơn ghi phía bên phải cùng hàng. Cỡ chữ của số thứ tự và đầu đề bằng
cỡ chữ sử dụng trong báo cáo. Mọi bảng biểu, hình vẽ, số liệu, nhận định… lấy từ
nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu và được liệt kê trong danh
mục Tài liệu tham khảo.
Tài liệu
tham khảo và trích dẫn:
Trong khi
viết báo cáo, nếu nội dung liên quan đến tài liệu tham khảo thì sau nội dung đó
phải viết số thứ tự trong danh mục Tài liệu tham khảo trong ngoặc vuông [ ].
Khi trích
dẫn nguyên văn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì sử dụng dấu
ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu trích dẫn dài hơn thì tách
phần này thành đoạn riêng, với lề trái lùi vào thêm 2 cm và không sử dụng dấu
ngoặc kép. Sau đoạn trích dẫn có ngoặc vuông, trong đó ghi số thứ tự dựa vào số
thứ tự trong danh mục Tài liệu tham khảo
Trích dẫn
theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc
vuông, nếu cần thiết thì nêu cả số trang, ví dụ: [15, tr.314-315].
Đối với phần
được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập
trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ: [19], [25], [41], [42].
Đơn vị đo
lường: Phải sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, nếu dùng đơn vị khác
thì phải viết cả giá trị chuyển đổi và đặt trong dấu ngoặc đơn ( ).
Văn phong
báo cáo: Câu văn cần giản dị, súc tích, ngắn gọn. Sử dụng từ ngữ rõ ràng, chính
xác, tránh làm cho người đọc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
C. BIỂU MẪU TRANG BÌA PHỤ
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Thành viên tham gia nhiệm
vụ:
Thời gian thực hiện: (Ghi
theo Hợp đồng)
Kinh phí: (Ghi theo Hợp đồng)
Tổ chức phối hợp nghiên cứu
(nếu có):
Đà Nẵng, tháng…
năm…
|
Mẫu 07-QĐCN
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Đà Nẵng,
ngày tháng
năm 202…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ Hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành
phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số ..../..../NQ-HĐND
ngày ...../..../2024 của HĐND thành phố Quy định trình tự, thủ tục, điều kiện,
số lượng, nội dung và mức hỗ trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước để phát
triển dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ biên bản họp ngày .............
của Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo năm ........;
Căn cứ
..............................................................................................................
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý
công nghệ và Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo “……..”.
Tổ chức chủ
trì:
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Tổ chức
tham gia thực hiện (nếu có):
Xếp loại:
Điều 2. Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ và công bố kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 3. Tổ
chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm lưu giữ các hồ sơ, chứng từ,
thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định hiện hành và ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức
chủ trì, tổ chức tham gia thực hiện và các tổ chức, đơn vị liên quan, Trưởng
phòng Quản lý Công nghệ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm thực hiện Quyết định này có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu VT,….
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 08. HTKP
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Đà Nẵng,
ngày tháng năm
20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí phát triển dự
án khởi nghiệp sáng tạo
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công
nghệ thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số ..../..../NQ-HĐND
ngày ...../..../2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định trình tự, thủ tục,
điều kiện, số lượng, nội dung và mức hỗ trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước
để phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ biên bản họp ngày ......... của
Hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
Căn cứ ..............................................................................................................
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý
công nghệ và Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ
trợ kinh phí phát triển dự án khởi nghiệp sáng tạo cho
……………………………………………………………………………………….
Điều 2. Kinh
phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng. Các dự án, doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật đối với những nội dung khai báo trong hồ sơ và quản lý, sử dụng
kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Trưởng
phòng Phòng Quản lý Công nghệ, Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính,….. và
các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: ……
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC III
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG,
PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC, TRÌNH TỰ LÀM VIỆC, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO VÀ HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO Ở GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
THEO PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ SAU
(Ban hành kèm theo Nghị
quyết số /2024/NQ-HĐND ngày
tháng năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
A.
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ
I.
THÀNH PHẦN
Hội đồng
đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo ở giai đoạn phát triển
doanh nghiệp theo phương thức hỗ trợ sau do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập có 07-09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng, các
thành viên Hội đồng là chuyên gia về khoa học công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo
hoặc đại diện cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn có liên quan.
II.
PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC
1. Phiên họp
của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên của Hội đồng,
trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch.
2. Thành
viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ
cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá hồ sơ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng
làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được
thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí
bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
4. Các ý
kiến khác nhau của thành viên được thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội
đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá
nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội
đồng.
III.
TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
1. Thư ký
hành chính của Hội đồng nêu lý do họp hội đồng, đọc quyết định thành lập hội đồng
và giới thiệu các đại biểu tham dự. Thông báo về thời điểm nộp hồ sơ nghiệm
thu; thông báo nguyên tắc chấm điểm, xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu.
2. Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt)
chủ trì phiên họp Hội đồng.
3. Hội đồng
bầu 01 thành viên trong Hội đồng làm thư ký khoa học Hội đồng.
4. Thư ký
khoa học Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để
Hội đồng tham khảo.
5. Hội đồng
thảo luận, nhận xét, đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng
đã ký.
6. Hội đồng
đánh giá và xếp loại nhiệm vụ. Thành viên Hội đồng đánh giá kết quả nhiệm vụ
theo mẫu phiếu. Hội đồng tiến hành xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu
kín.
7. Phiên họp
Hội đồng có Ban kiểm phiếu. Ban kiểm phiếu gồm có 03 người: đại diện cơ
quan/đơn vị tổ chức Hội đồng, thư ký hành chính Hội đồng, thư ký khoa học Hội đồng.
Ban kiểm
phiếu và cơ quan tổ chức đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ phải có trách nhiệm giữ
bí mật các thông tin về việc chấm điểm và đánh giá xếp loại nhiệm vụ của các
thành viên Hội đồng.
8. Kết luận
của Hội đồng
a) Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tổng hợp ý kiến và kết luận đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
b) Hội đồng
thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.
c) Thư ký
công bố kết quả chấm điểm và xếp loại nhiệm vụ sau khi đã tổng hợp các ý kiến của
thành viên Hội đồng.
d) Trong
trường hợp kết quả nhiệm vụ được đánh giá ở mức “không đạt”, Hội đồng xem xét,
xác định những nội dung công việc đã thực hiện được so với hợp đồng làm căn cứ
để các cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét và xử lý.
IV.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG
1. Đánh
giá báo cáo tổng hợp.
2. Đánh
giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
3. Đánh
giá về chất lượng sản phẩm
4. Đánh
giá về thời gian nộp hồ sơ nghiệm thu.
5. Xếp loại
nhiệm vụ:
a) Xuất sắc:
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều đạt xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở
lên
b) Đạt yêu
cầu: đáp ứng đồng thời các
yêu cầu sau
- Tất cả
các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
- Ít nhất
3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm
không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt
hàng).
- Báo cáo
tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên.
c) Không đạt:
không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng.
B.
TỔ THẨM ĐỊNH, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO THEO PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ SAU
I. TỔ
THẨM ĐỊNH
1. Thành phần
Tổ thẩm định
hồ sơ có 03-05 thành viên, bao gồm: Một (01) Tổ trưởng Tổ thẩm định hồ sơ là
lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ phụ trách hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các thành
viên khác là đại diện của các phòng, đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
hoặc các đơn vị khác có liên quan đến nội dung của nhiệm vụ.
2. Phương thức làm việc
a) Phiên họp
của Tổ thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 thành viên của tổ thẩm định, trong đó
phải có Tổ trưởng Tổ thẩm định.
b) Thành
viên Tổ thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị ý kiến nhận
xét đánh giá hồ sơ nhiệm vụ.
c) Tổ thẩm
định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Tổ thẩm
định được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Tổ thẩm định có
mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d) Các ý
kiến khác nhau của thành viên được thư ký của Tổ thẩm định tổng hợp để thảo luận
và biểu quyết thông qua. Thành viên Tổ thẩm định chịu trách nhiệm cá nhân về ý
kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Tổ thẩm định.
3. Trình tự làm việc
a) Thư ký
đọc quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và
các đại biểu tham dự.
b) Tổ trưởng
Tổ thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định đối với hồ
sơ đề xuất hỗ trợ.
c) Các
thành viên Tổ thẩm định nêu ý kiến thẩm định.
d) Tổ thẩm
định thông qua biên bản làm việc.
4. Nội dung đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ
trợ
1. Thành
phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
2. Nhận
xét sơ bộ các nội dung và kinh phí của dự án làm cơ sở báo cáo Hội đồng đánh
giá.
II. HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
1. Thành phần
Hội đồng
đánh giá nhiệm vụ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập, có 05-07
thành viên, bao gồm Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết), các
thành viên Hội đồng là chuyên gia về khởi nghiệp sáng tạo hoặc đại diện cơ quan
quản lý, cơ quan chuyên môn có liên quan.
2. Phương thức làm việc
a) Phiên họp
của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng, trong đó phải có
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.
b) Thành
viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ
cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
c) Hội đồng
làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được
thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí
bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d) Các ý
kiến khác nhau của thành viên được thư ký của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo
luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý
kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.
3. Trình tự làm việc
a) Thư ký
của Hội đồng nêu lý do họp Hội đồng, đọc quyết định thành lập Hội đồng và giới
thiệu các đại biểu tham dự. Báo cáo tổng quan về đơn vị đề nghị hỗ trợ; thông
báo nguyên tắc đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt)
chủ trì phiên họp Hội đồng.
c) Hội đồng
bầu 01 thành viên trong Hội đồng làm thư ký Hội đồng.
d) Thư ký
Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng
tham khảo.
đ) Hội đồng
thảo luận, nhận xét, đánh giá về hồ sơ đề nghị hỗ trợ phát triển dự án khởi
nghiệp sáng tạo.
e) Hội đồng
chấm điểm. Thành viên Hội đồng đánh giá hồ sơ để nghị hỗ trợ theo thang điểm đã
quy định được ghi trên phiếu. Hội đồng tiến hành chấm điểm theo phương thức bỏ
phiếu kín.
g) Phiên họp
Hội đồng có Ban kiểm phiếu. Ban kiểm phiếu gồm có 03 người: đại diện cơ
quan/đơn vị tổ chức Hội đồng, thư ký hành chính Hội đồng, Thư ký khoa học Hội đồng.
h) Ban kiểm
phiếu và cơ quan tổ chức đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ phải có trách nhiệm giữ
bí mật các thông tin về việc chấm điểm và đánh giá của các thành viên Hội đồng.
i) Kết luận
của Hội đồng
- Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng tổng hợp ý kiến và kết luận đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo từng nội dung đã được quy định trong mẫu biên bản.
- Hội đồng
thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.
- Thư ký
khoa học công bố kết quả chấm điểm và xếp loại nhiệm vụ sau khi đã tổng hợp các
ý kiến của thành viên Hội đồng.
III.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO THEO PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ SAU
1. Tiêu
chí đánh giá doanh nghiệp
Thực hiện
theo điểm b, khoản 1 Mục IV Phần A của Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiêu
chí đánh giá dự án
a) Tính mới,
tính sáng tạo, khả năng phát triển bền vững của dự án.
b) Sự phù
hợp về khối lượng công việc và kinh phí thực hiện;
c) Mức độ
hợp lý trong phân bổ kinh phí cho các hoạt động;
d) Mức độ
hợp lý về nội dung, định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
đ) Mức độ
đáp ứng về nguồn kinh phí đối ứng, nguồn kinh phí huy động từ các nguồn ngoài
ngân sách nhà nước.
3. Mức
kinh phí Hội đồng đề xuất hỗ trợ
[1] Ghi
rõ tên nhiệm vụ theo thuyết minh, hợp đồng đã được phê duyệt.
[2] Ghi
rõ số hợp đồng đã ký kết