HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2006/NQ-HĐND
|
Thanh
Hoá, ngày 27 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2007 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
( sửa đổi ) ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Tờ trình số;
5197/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban
hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007và ổn định đến năm 2010; báo
cáo thẩm tra số: 403/KT-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Tán thành tờ trình số: 5197/TTr-UBND về việc ban hành định mức phân bổ ngân
sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010, với các nội dung sau:
A. Tiêu chí
phân bổ.
1. Chi quản lý hành chính.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên
chế ( cả công chức dự bị); có xem xét đến tính chất hoạt động, chức năng nhiệm
vụ, số lượng biên chế của các cơ quan, đơn vị, tính chất của tổ chức Đảng, Mặt
trận tổ quốc, các Đoàn thể.
b) Cấp huyện, thị xã, thành phố
(gọi chung là cấp huyện): Phân bổ theo biên chế ( cả công chức dự bị), có xem
xét đến tính chất hoạt động chỉ đạo của cấp huyện gắn với số xã của huyện, chia
thành 4 vùng.
c) Cấp xã, phường, thị trấn ( gọi
chung là cấp xã): Phân bổ cho các huyện theo 3 vùng.
2. Chi sự nghiệp giáo dục.
a) Các trường PTTH, PTTH nội
trú, PTTH chuyên Lam Sơn: Phân bổ theo số học sinh có mặt bình quân và phân
thành 4 vùng.
b) Cấp học mầm non, tiểu học,
THCS: Phân bổ theo đầu học sinh và phân theo 4 vùng.
c) Cấp xã: Phân bổ theo dân số.
3. Chi sự nghiệp đào tạo.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo chỉ
tiêu học sinh đào tạo hệ chính quy cho từng khối trường và ngành nghề đào tạo.
b) Cấp huyện:
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.
- Sự nghiệp giáo dục thường xuyên
và dạy nghề huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.
4. Chi sự nghiệp y tế.
a) Khối chữa bệnh: Phân bổ theo
giường bệnh.
b) Khối phòng bệnh: Phân bổ theo
biên chế sự nghiệp và hoạt động phòng, chống dịch.
c) Đối với cấp xã: Phân bổ cho
trạm y tế xã và phân thành 4 vùng.
5. Sự nghiệp văn hoá thông tin,
thể dục thể thao, sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp PTTH, sự nghiệp kinh tế.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên
chế sự nghiệp và nhiệm vụ được giao.
b) Cấp huyện: Phân bổ theo dân số
và phân theo 4 vùng. Riêng chi sự nghiệp PTTH, phân theo đài huyện và số trạm
phát lại, phân thành 4 vùng. Chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ theo đầu xã.
6. Sự nghiệp khoa học công nghệ:
Chi theo các đề tài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi sự nghiệp môi trường.
a) Cấp tỉnh: Chi theo các chương
trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Cấp huyện: Phân bổ theo loại
đô thị.
8. Chi quốc phòng và an ninh.
a) Cấp tỉnh: Hỗ trợ theo các nội
dung quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy
định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo khả năng ngân sách địa phương.
b) Cấp huyện và xã: Phân bổ theo
dân số và phân thành 3 vùng
B. Định mức
phân bổ.
I. Cấp tỉnh.
1. Định mức
phân bổ chi QLHC (Định mức chi tiêu).
ĐVT:
1.000đồng/biên chế/năm
Nhóm
cơ quan
|
Định
mức phân bổ
|
1. Quản lý hành chính
a, Văn phòng T.uỷ; HĐND; UBND
tỉnh
b, Các cơ quan khác
- Trên 40 biên chế
- Từ 20 đến 40 biên chế
- Dưới 20 biên chế
|
45.000
35.000
37.000
39.000
|
2. Mặt trận TQ và các Đoàn thể
|
40.000
|
* Các cơ quan được bổ sung thêm
trong dự toán đầu năm:
- Đối với cơ quan Tỉnh uỷ, HĐND
tỉnh và UBND tỉnh, được bổ sung cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo.
- Các cơ quan chuyên môn được bổ
sung để chi thực hiện nghiệp vụ đặc thù chuyên ngành.
* Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa
nâng cấp tài sản cố định thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
* Chi khen thưởng, chi hoạt động
tổ chức Đảng theo chế độ qui định.
2. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Giáo dục.
ĐVT:
Đồng/HS/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
1.286.000
|
Đ. bằng
|
1.286.000
|
Núi thấp
|
1.363.000
|
Núi cao
|
1.419.000
|
Trường hợp có biến động tăng, giảm
học sinh của từng trường tương đương số học sinh bình quân 01 lớp trở lên theo
quy định cho từng vùng sẽ xem xét điều chỉnh tăng, giảm kinh phí tương ứng.
* Định mức trên phân bổ cho đơn
vị chi theo tỷ lệ chế độ con người tối đa 90%, chi nghiệp vụ tối thiểu là 10%
(không bao gồm học phí); đơn vị nào có tỷ lệ nghiệp vụ dưới 10% thì bổ sung
thêm cho đủ 10%.
* Đối với trường đặc thù (trường
THPT chuyên Lam Sơn và trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh) ngoài định mức trên được
bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như: Chế độ học bổng học sinh, chế độ
trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch
giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng đối với trường chuyên biệt)…
* Chi sự nghiệp tại Sở:
- Khen thưởng toàn ngành theo chế
độ qui định
- Chi nghiệp vụ toàn ngành tính
bình quân chi trong 3 năm (2004 – 2006):
Bồi dưỡng T.xuyên theo chu kỳ;
điều dưỡng giáo viên vùng cao; thi học sinh giỏi cấp tỉnh; thi tốt nghiệp các cấp;
các hoạt động đặc thù như tổng kết năm học, ngày nhà giáo VN, kinh phí quản lý
CTMT quốc gia. . .
* Phân bổ để bổ sung từ nguồn
ngân sách địa phương cho nhiệm vụ thay sách.
* Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
TSCĐ, XD trường lớp, cơ sở giảng dạy thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
* Hỗ trợ giáo viên trường THPT
bán công thực hiện theo chính sách hiện hành của tỉnh.
3. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Đào tạo.
ĐVT:
1000đồng/SV/năm
TT
|
Trường và Ngành nghề đào tạo
|
ĐM
phân bổ
|
1
|
Trường Đại học Hồng đức(Tính
BQ HS cho các cấp đào tạo)
|
6.500
|
2
|
Trường chính trị tỉnh
|
6.500
|
3
|
Các trường Cao đẳng
|
6.000
|
4
|
Các trường Trung cấp
|
|
|
- Khối Sư phạm, Thể thao
|
5.500
|
|
- Khối Kinh tế, Kỹ thuật, Hành
chính
|
5.000
|
5
|
Các trường Dạy nghề
|
3.000
|
* Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc; kinh phí thực hiện các đề án
chuyên đề được bổ sung theo các chương trình, dự án được duyệt.
4. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Y tế.
4.1 Khối chữa bệnh.
ĐVT:
Triệu đồng/Giường/năm
Bệnh
viện
|
Định
mức phân bổ
|
- Bệnh viên Đa khoa tỉnh.
|
36
|
- Phụ sản, BV đa khoa KV Ngọc
lặc
|
34
|
- BV Lao, Tâm thần, phong
|
31
|
- BV Y học dân tộc
|
30
|
- BV Điều dưỡng PHCN, BV Mắt
|
27
|
- Bệnh viên đa khoa huyện:
|
|
Thành phố, Thị xã
|
27
|
Đồng bằng
|
28
|
Núi thấp
|
29
|
Núi cao
|
30
|
* Các cơ sở khám chữa bệnh có chữa
bệnh thường xuyên cho nhân dân nước CHDCND Lào (theo số thống kê 3 năm 2004 –
2006) thì được bổ sung kinh phí giường bệnh tăng lên và tiền ăn cho bệnh nhân.
* Đối với bệnh viện đa khoa thị
xã và các huyện (không kể Thành phố), nếu giường bệnh kế hoạch chưa đạt mức
bình quân dân số theo vùng thì được tính bổ sung số kinh phí tương ứng với số
giường bệnh tăng thêm.
Mức bình quân dân số trên giường
bệnh quy định như sau:
- Thị
xã:
1.200 người dân/giường bệnh
- Đồng bằng:
1.500 người dân/giường bệnh
- Núi thấp:
1.200 người dân/giường bệnh
- Núi
cao:
820 người dân/giường bệnh
4.2. Khối phòng bệnh.
4.2.1. Các đơn vị cấp tỉnh:
- Phân bổ theo biên chế : 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
- Phân bổ cho hoạt động phòng dịch
bệnh:
+ TYYT dự phòng tỉnh; TTPC sốt
rét: 150đồng/người dân/năm.
+ Các đơn vị khác:
50đồng/người dân/năm.
4.2.2. Trung tâm y tế dự phòng
huyện:
- Phân bổ theo biên chế: 30 triệu
đồng/ biên chế/năm.
- Phân bổ cho hoạt động phòng dịch
bệnh:
ĐVT:
đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
1.000
|
Đồng bằng
|
1.100
|
Núi thấp
|
1.500
|
Núi cao
|
2.000
|
- Khi có dịch bệnh xảy ra các
đơn vị được bổ sung từ nguồn dự phòng để chống dịch theo nhiệm vụ được giao.
4.2.3. Chi sự nghiệp tại Sở.
- Kinh phí khen thưởng ngành
tính theo chế độ
- Các nội dung sau được tính bình
quân chi trong 3 năm (2004 – 2006) gồm: Chi gửi cán bộ y tế miền núi đi đào tạo
ở các trường đại học y; Hoạt động các Hội trực thuộc ngành, kinh phí quản lý
CTMT quốc gia.
4.2.4. Kinh phí sửa chữa lớn,
mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ sở khám chữa bệnh, phòng bệnh thực hiện theo chương
trình dự án được duyệt.
5. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp VHTT.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên
môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại
hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại Sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn
ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành, Ban chỉ đạo đời sống VH khu dân cư, chỉ
đạo xây dựng làng, bản, cơ quan văn hoá, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ toàn ngành.
. . được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm.
d) Bổ sung nhiệm vụ chi hỗ trợ
trùng tu, tôn tạo và lập hồ sơ công nhận các di tích danh thắng do địa phương
quản lý; Bổ sung kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn hàng năm theo quy định của
Chính phủ và UBND tỉnh.
e) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình,
dự án được duyệt.
6. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên
môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại
hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại Sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn
ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; chi tiền công HLV, VĐV thành tích cao; tiền
ăn tập luyện thi đấu HLV, VĐV; chi phí tổ chức thi đấu các giải cấp tỉnh tham
gia giải quốc gia, quốc tế…được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực
chi bình quân 3 năm.
d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình,
dự án được duyệt.
7. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên
môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại đối
tượng và loại hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại Sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn
ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; kinh phí quản lý Chương trình XĐGN &
VL; qùa lãnh đạo tỉnh thăm các đối tượng; thăm viếng nghĩa trang Trường Sơn; tập
huấn chế độ, chính sách cán bộ xã, phường; cứu trợ đột xuất đối tượng cơ nhỡ;
tiếp nhận hài cốt Liệt sĩ ở Lào; các hoạt động khác thuộc ngành …được tính theo
chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm (2004-2006).
d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình,
dự án được duyệt.
8. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh truyền hình.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên
môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại
hình đơn vị.
c) Việc sửa chữa lớn, mua sắm
TSCĐ, xây dựng cơ sở phát thanh truyền hình thực hiện theo chương trình dự án
được duyệt.
9. Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ.
Thực hiện chi theo các đề tài được
phê duyệt.
10. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp kinh tế.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu
đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ theo nghiệp vụ chuyên
môn: Thực hiện theo cơ chế đặc thù mà TW và Tỉnh đã qui định cho từng loại hình
ngành nghề.
c) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm
mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình,
dự án được duyệt.
d) Kinh phí sự nghiệp Giao thông
được tính theo định mức cho Km Tỉnh quản lý (Trừ số Km đã phân cấp cho huyện)
như sau:
- Định mức duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên.
ĐVT:
Triệu đồng/Km
TT
|
Loại
đường, vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Đường bộ miền xuôi
|
15
|
2
|
Đường bộ miền núi
|
20
|
3
|
Đường sông
|
10
|
- Sửa chữa định kỳ hàng năm bình
quân thực hiện 25% số km đường tỉnh quản lý hiện có, định mức chi 80 triệu đồng/km
.
11. Định mức
chi sự nghiệp môi trường.
Thực hiện chi theo chương trình
dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
12. Định mức
phân bổ An ninh.
Hỗ trợ theo các nội dung qui định
tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử
dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.
13. Định mức
phân bổ quốc phòng.
Hỗ trợ theo các nội dung qui định
tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử
dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.
14. Dự phòng
ngân sách.
Mức phân bổ dự phòng ngân sách tỉnh
bằng mức giao của Chính phủ trừ đi số giao cho ngân sách cấp huyện, xã.
II. Cấp huyện,
thị xã, thành phố.
1. Định mức
phân bổ chi quản lý hành chính (Định mức chi tiêu)
1.1. Phân bổ theo biên chế.
ĐVT:
Triệu/biên chế/năm
Nhóm
cơ quan
|
Đồng
bằng
|
Thành
phố
|
Thị
xã, Núi thấp
|
Núi
cao
|
1. Quản lý nhà nước
|
33
|
35
|
34
|
36
|
2. Mặt trận và các Đoàn thể
|
36
|
38
|
37
|
39
|
3. Huyện, Thị, Thành uỷ
|
39
|
41
|
40
|
42
|
1.2. Bổ sung để đảm bảo các hoạt
động đặc thù:
a/ Bổ sung cho huyện để tạo nguồn
phân bổ chi cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, các
ban chỉ đạo … . Mức phân bổ cứng là 350 triệu đồng/huyện/năm cộng thêm mỗi xã
5.000.000đồng/năm, nhưng tối đa không quá 500.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Bổ sung cho các huyện mua báo
chi bộ nông thôn theo mức 700.000 đồng/chi bộ/năm.
c) Các huyện có tổ chức tôn
giáo, các nhiệm vụ đặc thù thì được hỗ trợ theo chế độ qui định.
d) Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa
nâng cấp trụ sở làm việc thực hiện theo dự án được duyệt.
2. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Giáo dục.
ĐVT:
1000đ/HS/năm
Khối
học, vùng
|
Định
mức phân bổ
|
1. Khối Mầm non
|
|
Thành phố, Thị xã
|
600
|
Đồng bằng
|
700
|
Núi thấp
|
800
|
Núi cao
|
1.000
|
2. Tiểu học
|
|
Thành phố, Thị xã
|
1.006
|
Đồng bằng
|
1.210
|
Núi thấp
|
1.596
|
Núi cao
|
1.991
|
3. Trung học cơ sở
|
|
Thành phố, Thị xã
|
1.262
|
Đồng bằng
|
1.348
|
Núi thấp
|
1.658
|
Núi cao
|
1.972
|
Khi thực hiện định mức trên:
a) Đối với khối Mầm non là định
mức phân bổ nguồn để huyện thực hiện chính sách tiền lương cho giáo viên biên
chế và hỗ trợ tiền công cho giáo viên ngoài biên chế.
b) Đối với khối giáo dục Tiểu học
và Trung học cơ sở phân bổ để đảm bảo chi chế độ tối đa là 90% và chi nghiệp vụ
tối thiểu là 10% (không bao gồm học phí). Nếu định mức học sinh chưa đạt tỷ lệ
trên thì được bổ sung để đạt tỷ lệ 90% –10%.
c) Đối với trường đặc thù (trường
THCS Dân tộc nội trú huyện) được bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như:
Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ
phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng
đối với trường chuyên biệt)...
d) Chi sự nghiệp chung:
Phân bổ cho đơn vị huyện, thị
xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của ngành như: Bồi dưỡng
giáo viên thường xuyên và định kỳ; Thi học sinh giỏi cấp huyện; chi khen thưởng,
tổng kết năm học, kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam ... theo mức như sau:
+ Thành phố, thị xã, đồng bằng
có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 300 triệu đồng/ huyện; Từ 50 trường
trở lên mức: 350 triệu đồng/huyện.
+ Vùng núi thấp có số trường trực
thuộc dưới 50 trường: Mức 350 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 400
triệu đồng/huyện;
+ Vùng núi cao có số trường trực
thuộc dưới 50 trường: Mức 400 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 450
triệu đồng/huyện.
e) Bổ sung các mục tiêu cho những
địa phương có đối tượng thực hiện chính sách theo Nghị quyết 37-NQ/ TW ngày
01/7/2004; Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 củ Bộ Chính trị.
i) Bổ sung kinh phí cho các huyện
thực hiện Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
g) Hỗ trợ Giáo viên trường THCS
Bán công theo qui định của Tỉnh.
h) Bổ sung kinh phí cho các huyện
thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đối với nhà giáo, CBQL giáo dục công tác ở trường chuyên biệt ở vùng
có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
3. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Đào tạo.
3.1. Trung tâm bồi dưỡng chính
trị huyện.
- Phân bổ theo biên chế: 30 triệu
đồng/ biên chế/năm
- Phân bổ theo số xã:
ĐVT:
1.000đ/xã/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
7.000
|
Đồng bằng
|
7.500
|
Núi thấp
|
8.000
|
Núi cao
|
9.000
|
3.2. Sự nghiệp Giáo dục Thường
xuyên và Dạy nghề huyện:
a) Bổ túc văn hoá (Định mức theo
biên chế ):
Đơn
vị: 1000đ/Biên chế/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
26.000
|
Đồng bằng
|
27.000
|
Núi thấp
|
28.000
|
Núi cao
|
30.000
|
b) Định mức theo xã (dạy nghề):
ĐVT:
1.000đ/xã/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
7.000
|
Đồng bằng
|
7.500
|
Núi thấp
|
8.000
|
Núi cao
|
9.000
|
4. Định mức phân
bổ chi Sự nghiệp y tế xã.
ĐVT:
1.000 đ/ trạm/ năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
85.000
|
Đồng bằng
|
90.000
|
Núi thấp
|
100.000
|
Núi cao
|
105.000
|
5. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh truyền hình.
ĐVT:
1000 đồng/huyện/ năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
260.000
|
Đồng bằng
|
270.000
|
Núi thấp
|
290.000
|
Núi cao
|
320.000
|
* Các huyện có trạm phát lại được
bổ sung: 60 triệu đồng/trạm/năm.
6. Định mức phân
bổ chi Sự nghiệp Văn hoá thông tin.
ĐVT:
đồng/ người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
3.000
|
Đồng bằng
|
3.200
|
Núi thấp
|
4.000
|
Núi cao
|
5.500
|
- Mức phân bổ chi theo dân số tối
thiểu là 250 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối
thiểu.
- Những huyện có đội thông tin
lưu động được bổ sung 70 triệu đồng/năm.
7. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
500
|
Đồng bằng
|
600
|
Núi thấp
|
650
|
Núi cao
|
700
|
Mức phân bổ chi theo dân số tối
thiểu là 80 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối
thiểu.
8. Định mức phân
bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố, Thị xã
|
8.000
|
Đồng bằng
|
9.800
|
Núi thấp
|
10.000
|
Núi cao
|
10.300
|
Định mức trên phân bổ để huyện có
nguồn ngân sách thực hiện các chế độ cho đối tượng 07; TNXP; Trẻ em mồ côi; người
cao tuổi, thăm viếng mộ liệt sỹ....
* Qùa ngày lễ, tết cho các đối
tượng chính sách theo quy định của Chính phủ thì được bổ sung theo mức qui định
và số đối tượng thực tế được hưởng.
9. Định mức
phân bổ chi Quốc phòng.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã, Đồng bằng
|
2.000
|
Núi thấp
|
2.500
|
Núi cao
|
4.000
|
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số
tối thiểu là 200 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt mức trên được bổ sung thêm cho
đạt mức tối thiểu.
* Chi quản lý đường biên:
Các huyện có đường biên giới bổ
sung 5 triệu đồng/km; Các huyện có bờ biển được bổ sung kinh phí 3 triệu đồng/
Km.
10. Định mức
phân bổ chi An ninh.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã
|
600
|
Đồng bằng
|
500
|
Núi thấp
|
1.000
|
Núi cao
|
1.200
|
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số
tối thiểu là 100 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức
tối thiểu.
11. Định mức
phân bổ Chi sự nghiệp kinh tế.
Định mức phân bổ: 70 triệu đồng/
xã/ năm
Mức phân bổ như trên để tạo nguồn
cho huyện phân bổ cho các lĩnh vực: Sự nghiệp Nông- Lâm nghiệp, Thuỷ sản, Giao
thông, Thuỷ lợi, Công nghiệp, Xây dựng, du lịch...
* Bổ sung cho các huyện được Tỉnh
phân cấp quản lý đường giao thông:
ĐVT:
1000 đồng/Km
TT
|
Loại
đường
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Đường bộ miền xuôi
|
15.000
|
2
|
Đường bộ miền núi
|
20.000
|
12. Định mức
phân bổ chi Chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
- Đô thị loại
II:
20 tỷ đồng.
- Đô thị loại
IV:
5 tỷ đồng.
- Phân bổ theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
13. Chi khác
ngân sách.
Chi khác ngân sách bằng số thu
khác ngân sách huyện, mức tối thiểu 60 triệu/huyện/năm.
14. Dự phòng
ngân sách.
Mức chi 3% trên tổng chi thường
xuyên ngân sách huyện.
III. Cấp xã,
phường, thị trấn.
Định mức này làm cơ sở phân bổ ngân
sách cho cấp huyện để HĐND huyện phân bổ chi tiết cho từng xã theo thẩm quyền
qui định.
1. Định mức
chi quản lý hành chính.
ĐVT:
1.000đ/ xã /năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Đồng bằng, Thị xã, Tphố
|
410.000
|
Núi thấp
|
430.000
|
Núi cao
|
460.000
|
Định mức trên bao gồm: Chi chế độ
cán bộ công chức; Cán bộ không chuyên trách, phụ cấp đại biểu HĐND; Họp HĐND và
các hoạt động tại cụm dân cư, tuyên truyền pháp luật… vv.
* Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng
nông thôn theo QĐ 84 tính theo số đảng viên thực tế và chế độ qui định.
* Các xã có đường biên giới được
bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đặc thù (đảm bảo an ninh
biên giới, trực điện thoại, xăng, xe máy, tiếp bạn Lào …)
2. Định mức
phân bổ Chi sự nghiệp giáo dục.
Định mức phân bổ: 20 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ trên để: Hỗ trợ
trung tâm học tập cộng đồng; chi cho các hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản
lý.
3. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp phát thanh
ĐVT:
1.000đ/đài/xã/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã
|
5.000
|
Đồng bằng
|
6.000
|
Núi thấp
|
9.000
|
Núi cao
|
11.000
|
4. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp Văn hoá thông tin.
ĐVT:
1.000đ/ xã /năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã
|
4.000
|
Đồng bằng
|
5.000
|
Núi thấp
|
6.000
|
Núi cao
|
8.000
|
5. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp thể dục thể thao.
ĐVT:
1.000đ/xã /năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã
|
5.000
|
Các vùng còn lại
|
3.000
|
6. Định mức
phân bổ chi Sự nghiệp đảm bảo xã hội.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
T.phố, Thị xã
|
500
|
Đồng bằng
|
500
|
Núi thấp
|
1.000
|
Núi cao
|
1.200
|
* Bổ sung kinh phí theo đối tượng
thực tế theo mức Chính phủ quy định cho việc đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của HĐBT
và Quyết định 130 – CP ngày 20/6/1975 của HĐCP.
7. Định mức
phân bổ chi An ninh.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố,thị xã, Đồng bằng
|
500
|
Núi thấp
|
800
|
Núi cao
|
1.000
|
- Bổ sung chi chế độ Công an
viên theo chế độ chính sách hiện hành.
8. Định mức
phân bổ chi Quốc phòng.
ĐVT:
đồng/người/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Thành phố,thị xã, Đ.bằng
|
800
|
Núi thấp
|
1.200
|
Núi cao
|
1.500
|
9. Định mức
phân bổ chi Chi sự nghiệp kinh tế.
Định mức phân bổ: 10 triệu đồng/
xã/năm. Mức phân bổ này bao gồm cả chính sách trợ cấp khuyến nông viên cơ sở (
tối đa 4.000.000 đồng/xã miền núi; tối đa 3.000.000 đồng/xã miền xuôi)
10. Dự phòng
ngân sách.
Mức phân bổ là 3% trên tổng
chi thường xuyên ngân sách xã.
Điều
2. Giao UBND tỉnh Thanh Hóa căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của
pháp luật, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh./.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 27/12/2006./.
Nơi nhận:
- VPQH,VPCP,VPCTN;
- Bộ Tư pháp;
- TT/TU,UBND tỉnh;
- ĐBQH,ĐBHĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- MTTQ và các đoàn thể;
- TT/HĐND, UBNDhuyện,TX,TP;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Tích
|