|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lộc
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈ NH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP , ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP , ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 56/2022/TT-BTC
ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số
6014/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị
quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm
tra số 135/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình
Dương (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
|
A
|
LĨNH
VỰC SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
I
|
Dịch
vụ môi trường
|
1
|
Quan trắc và phân tích các thành
phần môi trường (không khí xung quanh, nước mặt lục địa, trầm tích đáy, đất,
nước dưới đất và nước mưa axit…)
|
2
|
Vận hành hệ thống quan trắc tự
động liên tục (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí, khí thải, trạm
điều hành trung tâm…) và khí tượng thuỷ văn.
|
3
|
Vận hành hệ thống giám sát
hình ảnh (camera) trực tuyến (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí,
khí thải, hoạt động khai thác tài nguyên, trạm điều hành trung tâm…)
|
4
|
Giám định chất thải; đo đạc
nguồn thải (chất thải rắn, nước thải, khí thải, bụi và phóng xạ…) phục vụ
công tác quản lý về tài nguyên và môi trường
|
5
|
Lập báo cáo chuyên đề về môi
trường và báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ, báo cáo chuyên đề môi trường
hàng năm, 5 năm
|
6
|
Điều tra, khảo sát, đo đạc,
thống kê, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
7
|
Xây dựng bản đồ môi trường
(không khí, nước mặt lục địa) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ
sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa
|
8
|
Điều tra, khảo sát, đo đạc,
đánh giá thiệt hại về môi trường
|
9
|
Điều tra, khảo sát, quan trắc
giám sát và dự báo về khí tượng thủy văn
|
10
|
Tuyên truyền về bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu
|
11
|
Xây dựng danh mục, chương
trình bảo tồn loài nguy cấp quý hiếm ưu tiên bảo vệ
|
12
|
Thực hiện các nhiệm vụ, đề án
về biến đổi khí hậu; đề án bảo vệ môi trường
|
13
|
Thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý chất thải, vệ sinh môi trường công cộng
|
14
|
Quan trắc tài nguyên nước dưới
đất (Quan trắc động thái nước đưới đất định kỳ, Quan trắc động thái nước dưới
đất tự động, Quan trắc chất lượng nước dưới đất)
|
II
|
Dịch
vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
15
|
Điều tra, đánh giá khảo sát hiện
trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
16
|
Xây dựng danh mục, chương
trình bảo tồn loài nguy cấp quý hiếm ưu tiên bảo vệ
|
B
|
HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ SỰ NGHIỆP KHÁC
|
III
|
Dịch
vụ lĩnh vực quản lý đất đai
|
17
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
đất đai (điều tra, đánh giá: về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa
đất; ô nhiễm đất; phân hạng đất nông nghiệp)
|
18
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
19
|
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất
|
20
|
Định giá đất cụ thể
|
21
|
Xây dựng bản đồ giá đất
|
22
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
23
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện
|
24
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
|
25
|
Lập dự án đầu tư và tổ chức xây
dựng kết cấu hạ tầng trên đất, thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
|
26
|
Xây dựng chỉ số biến động giá
đất thị trường
|
27
|
Lập dự án bồi thường, giải
phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư có thu hồi đất
|
28
|
Tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
|
29
|
Tổ chức quản lý đất đã thu hồi
|
30
|
Thực hiện tổ chức thu hồi đất
theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm để tạo quỹ đất sạch phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội
|
31
|
Tổ chức thực hiện việc đầu tư
xây dựng tạo lập và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ nhà nước
thu hồi đất tại địa phương.
|
32
|
Tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp
luật
|
33
|
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
|
34
|
Lập phương án sử dụng và khai
thác quỹ đất đã thu hồi thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức phát triển quỹ
đất theo quy định Luật Đất đai, quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ đất
nhận chuyển nhượng nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, chưa có dự
án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất
|
IV
|
Dịch
vụ Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
35
|
Chi phí khảo sát, lập thiết kế
kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra chất lượng sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
36
|
Đo vẽ, thành lập bản đồ địa
chính; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; Lập lưới địa chính; số hóa và chuyển
hệ tọa độ bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; Chỉnh lý bản trích
đo địa chính hoặc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất, Trích lục
hồ sơ địa chính; thành lập bản đồ hành chính các cấp; đo vẽ, thành lập bản đồ
địa giới hành chính các cấp và một số lọai bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
37
|
Thành lập bản đồ địa hình các
tỷ lệ.
|
38
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu nền địa lý
|
39
|
Thành lập bản đồ chuyên đề;
Át-lát địa lý
|
40
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu
vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý
|
|
Thành lập, cập nhật bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần
đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý
|
|
Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý
|
41
|
Đo đạc, thành lập bản đồ phục
vụ lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp
|
|
Đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản
đồ địa giới hành chính theo Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo
đạc, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính do tác động của tự nhiên và quá
trình phát triển kinh tế - xã hội
|
|
Đo đạc phục vụ giải quyết
tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính các cấp
|
42
|
Thành lập, cập nhật bản đồ
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý khi có sự thay đổi liên
quan đến đơn vị hành chính
|
43
|
Đo đạc, thành lập bản đồ công
trình ngầm phục vụ công tác quản lý
|
44
|
Thành lập tập bản đồ của địa
phương, khu vực và ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác
phục vụ quản lý nhà nước
|
45
|
Xây dựng, vận hành, cập nhật
cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp
cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
quốc gia
|
V
|
Dịch
vụ lĩnh vực viễn thám
|
46
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành
cơ sở dữ liệu viễn thám
|
VI
|
Dịch
vụ lĩnh vực tài nguyên nước
|
47
|
Điều tra đánh giá Tài nguyên
nước (điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải,
khí thải, chất thải khác vào nguồn nước)
|
48
|
Điều tra, khảo sát xây dựng
cơ sở dữ liệu để đánh giá sức chịu tải và dự báo chất lượng nước các kênh, rạch,
sông, suối
|
49
|
Điều tra, đánh giá xác định
danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
|
50
|
Xây dựng và duy trì hệ thống
mạng quan trắc, giám sát Tài nguyên nước
|
51
|
Xây dựng và duy trì hệ thống
thông tin, cơ sỡ dữ liệu Tài nguyên nước
|
52
|
Xây dựng và duy trì hệ thống
cảnh báo, dự báo lũ, lục, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại
khác do nước gây ra
|
VII
|
Dịch
vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
53
|
Các hoạt động điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản: Điều tra, phát hiện khoáng sản cùng với việc lập bản
đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, bản đồ chuyên đề
về địa chất, khoáng sản; đánh giá tiềm năng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng
sản và theo cấu trúc địa chất có triển vọng nhầm phát hiện khu vực có khoáng
sản mới
|
VIII
|
Dịch
vụ công nghệ thông tin và lưu trữ tài nguyên môi trưởng
|
54
|
1. Thu thập thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
|
|
2. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
|
|
3. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ
dạng giấy
|
|
4. Tổ chức lưu trữ, tài liệu
số
|
|
5. Bảo quản kho lưu trữ tài
liệu
|
|
6. Bảo quản tài liệu lưu trữ
dạng giấy
|
|
7. Bảo quản tài liệu số
|
|
8. Tu bổ, phục chế tài liệu
lưu trữ dạng giấy
|
|
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử
|
|
10. Tiêu hủy tài liệu hết giá
trị
|
|
11. Cung cấp thông tin, tài
liệu
|
|
12. Công tác thư viện môi trường
|
55
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
tài nguyên và môi trường
|
56
|
Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
57
|
1. Duy trì, vận hành phần mềm
hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
|
2. Duy trì, vận hành phần mềm
hệ thống ngành tài nguyên và môi trường
|
|
3. Duy trì, vận hành hệ thống
phần cứng công nghệ thông tin
|
58
|
1. Kiểm tra, nghiệm thu việc
duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi
trường
|
|
2. Kiểm tra, nghiệm thu việc
duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin
|
|
3. Kiểm tra, nghiệm thu việc
duy trì, vận hành hệ thống phần mềm hệ thống
|
|
4. Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm
hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
59
|
Xử lý tổng hợp cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường
|
IX
|
Dịch
vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung
|
60
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
|
61
|
Dịch vụ thu gom, xử lý nước
thải đô thị
|
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
354
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|