|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND9 phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi phân chia các khoản thu Bình Dương
Số hiệu:
|
50/2016/NQ-HĐND9
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Cành
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2016/NQ-HĐND9
|
Bình
Dương, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH
DƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 4380/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách
năm 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh
Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 31/2010/NQ-HDND7 ngày 10 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ
sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách
2011-2015.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
PHỤ LỤC
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Phân cấp nguồn
thu ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các
cấp chính quyền địa phương
STT
|
Nội dung
|
Ngân sách nhà nước
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Các khoản
thu mỗi cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) được hưởng 100%
|
|
|
|
1
|
Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ khu
vực kinh tế nhà nước1 và khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
|
1.2
|
Thu từ khu
vực kinh tế dân doanh
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh,
huyện quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
100%
|
2
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh,
huyện quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
100%
|
3
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh,
huyện quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
100%
|
4
|
Tiền thuê mặt
đất, mặt nước
|
|
|
|
|
- Từ khu vực
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tiền thuê đất của các Khu công nghiệp
|
100%
|
|
|
|
- Từ các
khu vực còn lại
|
|
100%
|
|
5
|
Thu từ quỹ
đất công ích và thu hoa lợi công sản khác do xã quản lý
|
|
|
100%
|
6
|
Thu tiền sử
dụng đất
|
100%
|
|
|
7
|
Tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
100%
|
|
|
8
|
Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
100%
|
|
|
9
|
Thu từ quỹ
dự trữ tài chính địa phương
|
100%
|
|
|
10
|
Các khoản
thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ
tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân (UBND)cấp
tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích
lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở
hữu
|
100%
|
|
|
11
|
Lệ phí trước
bạ
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
100%
|
12
|
Lệ phí môn
bài
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
quản lý
|
100%
|
|
|
|
- Cấp huyện
quản lý
|
|
100%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
100%
|
13
|
Phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp
được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN do UBND cấp tỉnh đại diện
chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực
hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định
khác của pháp luật có liên quan
|
|
|
|
|
- Phí thu từ
các hoạt động của cơ quan nhà nước địa phương2
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Phí thu từ
đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu
|
100%
|
|
|
|
- Thu từ
đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện
|
|
100%
|
|
14
|
Lệ phí do
các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
15
|
Tiền thu từ
xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật
do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
16
|
Thu từ bán
tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
* Riêng
thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất
|
100%
|
|
|
17
|
Thu từ tài
sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phương xử lý
|
100%
|
100%
|
100%
|
18
|
Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho từng cấp ngân sách
|
100%
|
100%
|
100%
|
19
|
Huy động
đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân cho ngân sách các cấp theo quy định
của pháp luật
|
100%
|
100%
|
100%
|
20
|
Thu kết dư
ngân sách các cấp
|
100%
|
100%
|
100%
|
21
|
Các khoản
thu khác của các cấp ngân sách theo quy định của pháp luật
|
100%
|
100%
|
100%
|
II
|
Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách Trung ương và NSĐP
|
|
|
|
1
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ khu
vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
36%
|
|
|
1.2
|
Thu từ khu
vực kinh tế dân doanh
|
|
|
|
a
|
Các huyện,
thị xã, thành phố (trừ thị xã Thuận An)
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh,
huyện quản lý
|
|
36%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
|
|
36%
|
b
|
Thị xã Thuận
An
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh,
huyện quản lý
|
5%
|
31%
|
|
|
- Cấp xã quản
lý
|
5%
|
|
31%
|
2
|
Thuế thu nhập
cá nhân (TNCN)
|
|
|
|
2.1
|
Các huyện,
thị xã, thành phố (trừ thị xã Thuận An)
|
|
|
|
|
- Thuế TNCN
do Trung ương và tỉnh quản lý
|
36%
|
|
|
|
- Thuế TNCN
do huyện trực tiếp quản lý
|
|
36%
|
|
2.2
|
Thị xã Thuận
An
|
|
|
|
|
- Thuế TNCN
do Trung ương và tỉnh quản lý
|
36%
|
|
|
|
- Thuế TNCN
do thị xã trực tiếp quản lý
|
5%
|
31%
|
|
3
|
Thuế bảo vệ
môi trường thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
36%
|
|
|
III
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
1
|
Thu bổ sung
cân đối ngân sách
|
|
x3
|
x
|
2
|
Thu bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Thu chuyển
nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang
|
x
|
x
|
x
|
II. Nhiệm vụ
chi ngân sách của các cấp chính quyền địa phương
STT
|
Nhiệm vụ chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư cho
các dự án do địa phương quản lý theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản hiện
hành của tỉnh và phân chia theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2
|
x
|
x
|
x
|
|
Hàng năm
các xã (không bao gồm phường, thị trấn) được bố trí kinh phí hỗ trợ để đầu tư
cho các dự án thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020
|
|
|
x
|
1.2
|
Đầu tư và hỗ
trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước
đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy
định của pháp luật
|
x
|
|
|
1.3
|
Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật
|
x
|
|
|
2
|
Chi thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) được phân cấp
trong các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2, Điều 38, Luật NSNN và theo phân
cấp quản lý của tỉnh, trong đó lưu ý một số lĩnh vực sau:
|
x
|
x
|
x
|
|
Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề: nhiệm vụ chi cho các Trường Trung học phổ
thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện được chuyển về cho ngân
sách tỉnh
|
x
|
|
|
|
Sự nghiệp khoa
học - công nghệ: cấp huyện và cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học
và công nghệ
|
x
|
|
|
3
|
Chi trả nợ
lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
x
|
|
|
4
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
x
|
|
|
5
|
Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Chi bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
x
|
x
|
|
7
|
Chi hỗ trợ
thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c, Khoản 9, Điều 9 của
Luật NSNN
|
x
|
x
|
|
1
Đối với số thu từ các DNNN, đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế
dân doanh vẫn được tiếp tục xếp vào thành phần kinh tế nhà nước và thực hiện điều
tiết số thu theo quy định.
2
Các khoản thu do cơ quan nhà nước địa phương thực hiện,
các khoản thu từ tài sản các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý,
các khoản huy động, viện trợ, thu khác, thu kết dư ngân sách các cấp, … tại các
Khoản từ 13 đến 21 được phân chia theo phân cấp quản lý, cấp nào thu sẽ
do ngân sách cấp đó hưởng 100%.
3
Dấu x: được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND9 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
1.924
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|