HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/NQ-HĐND
|
Cần
Giờ, ngày 27 tháng 12
năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BA
(Ngày
23, 24 tháng 12 năm 2021)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm 2022 - 2024;
Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự
toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 4195/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán
thu - chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân huyện về dự toán thu ngân sách
nhà nước và thu chi ngân sách địa phương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày
21 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ ngân sách địa
phương năm 2021;
Xét Tờ trình số 6692/TTr-UBND ngày
17 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo số 6691/BC-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân huyện về tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2021
và phương án phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2022; Báo cáo thẩm tra số
230/BC-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về thực
hiện nhiệm vụ ngân sách huyện năm 2021:
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày
21 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân huyện về dự toán thu ngân sách nhà
nước và thu chi ngân sách địa phương năm 2021; Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ
ngân sách địa phương năm 2021 và việc tổ chức, điều hành ngân sách của Ủy ban
nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân huyện ghi nhận nội dung báo cáo về tình hình
ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện tại Tờ trình
số 6692/TTr-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; thu - chi ngân sách địa phương năm 2022:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện: 181 tỷ đồng, bằng 62,24% so với dự
toán năm 2021 (290,8 tỷ đồng) và bằng 91,61% ước thực hiện năm 2021 (197,560 tỷ
đồng), bao gồm:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý: 1,5 tỷ đồng.
- Thu thuế công thương nghiệp: 23,3 tỷ
đồng, bằng 93,7% so với dự toán năm 2021 (38,4 tỷ đồng) và tăng 16,7% so với ước
thực hiện năm 2021 (19,959 tỷ đồng), trong đó: Thuế giá trị gia tăng: 21,3 tỷ đồng,
thuế thu nhập doanh nghiệp 02 tỷ đồng.
- Thu lệ phí trước bạ: 24 tỷ đồng, bằng
85% dự toán năm 2021 (28 tỷ đồng) và đạt 82,4% ước thực hiện năm 2021 (29,1 tỷ
đồng).
- Thu thuế thu nhập: 50 tỷ đồng, bằng
111,11% so với dự toán năm 2021 (45 tỷ đồng) và bằng 78,9% ước thực hiện năm
2021 (63,3 tỷ đồng).
- Thu tiền sử dụng đất: 60 tỷ đồng, bằng
40% dự toán năm 2021 (150 tỷ đồng) và bằng 95,2% ước thực hiện năm 2021 (63 tỷ
đồng).
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước:
2,8 tỷ đồng, bằng 80% so với dự toán năm 2021 (3,5 tỷ đồng) và tăng 5% ước thực
hiện năm 2020 (2,6 tỷ đồng).
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
300 triệu đồng, bằng 100% dự toán năm 2021.
- Thu phí, lệ phí: 9,9 tỷ đồng, bằng
90% dự toán năm 2021, bằng 100% ước thực hiện năm 2021;
- Lệ phí môn bài: 1,1 tỷ đồng, bằng
100% dự toán năm 2021;
- Thu khác: 8,1 tỷ đồng, bằng 73,6% dự
toán năm 2021 (11 tỷ đồng) và tăng 62% ước thực hiện năm 2021 (5 tỷ đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 713,389 tỷ đồng, trong đó:
- Thu điều tiết từ các sắc thuế:
18,548 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách huyện: 12,005 tỷ đồng.
+ Ngân sách xã: 6,543 tỷ đồng.
- Thu chuyển giao từ ngân sách thành
phố: 677,765 tỷ đồng.
- Nguồn cải cách tiền lương chuyển
sang cân đối chi thường xuyên: 17,076 tỷ đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 713,389 tỷ đồng, đạt 99,7% so với dự toán năm 2021 (715,474 tỷ đồng),
bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng công trình:
Theo chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân thành phố giao.
- Chi thường xuyên: 713,389 tỷ đồng,
trong đó:
+ Chi ngân sách cấp huyện: 699,766 tỷ
đồng.
+ Chi ngân sách cấp xã: 94,566 tỷ đồng.
4. Bổ sung cân đối ngân sách xã,
thị trấn năm 2022: 80,943 tỷ đồng.
(kèm theo phụ lục số 15, 16, 17)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng
nhân dân huyện thống nhất các giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ thu - chi
ngân sách năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện đã đề ra; đồng thời giao Ủy ban
nhân dân huyện tập trung chỉ đạo, điều hành các nội dung trọng tâm sau:
- Tăng cường các biện pháp để quản lý
nguồn thu và bồi dưỡng nguồn thu; theo dõi, giám sát chặt chẽ và thường xuyên
các khoản nợ thuế, đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định
của pháp luật, không để phát sinh số nợ thuế mới. Tập trung rà soát, sắp xếp
các địa chỉ nhà đất trên địa bàn huyện do huyện quản lý để nâng cao hiệu quả sử
dụng.
- Điều hành dự toán chi ngân sách chặt
chẽ theo đúng dự toán được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; tăng cường
quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, thất thoát; triển khai đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý chi tiêu ngân sách ở tất cả các ngành,
các cấp. Đồng thời, triển khai thực hiện một số giải pháp nhằm thực hiện tiết
kiệm chi ngân sách. Thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính ngân sách
nhà nước, công khai các quỹ huy động đóng góp của nhân dân, các dự án đầu tư từ
nguồn ngân sách nhà nước...
- Tăng cường theo dõi, đôn đốc các
đơn vị đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn; tập trung tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc của các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án. Kiên quyết
điều chỉnh giảm kế hoạch vốn đối với các dự án không có khả năng hoàn thành.
- Tiếp tục thực hiện phân loại các
nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên để đảm bảo kinh phí thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản
công, điều hành chi ngân sách bám sát theo dự toán được duyệt, đúng thẩm quyền,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Quan tâm thực hiện chủ trương sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, chỉ đạo thực hiện cơ chế tự chủ và nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đảm bảo sử dụng dự phòng ngân sách
đúng nội dung quy định của Luật ngân sách nhà nước, định kỳ hàng quý báo cáo
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân huyện tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng Luật
Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân huyện Cần Giờ khóa XI, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2021.
Nơi nhận:
- Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố;
- Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND TP;
- Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Văn phòng Huyện ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện;
- Thủ trưởng các phòng, ban huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các xã, thị trấn;
- Trang Thông tin điện tử huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- VP: CVP, PVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Minh Dũng
|
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 27/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2021
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
Dự
toán năm 2022
|
So
sánh (3)
|
Tuyệt
đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
715.474
|
1.240.500
|
713.389
|
-
|
527.111
|
57,51
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
20.991
|
21.057
|
18.548
|
-
|
2.509
|
88,08
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
6.855
|
5.260
|
5.055
|
-
|
205
|
96,10
|
-
|
Thu NSĐP hướng từ các khoản thu
phân chia
|
14.136
|
15.797
|
13.493
|
-
|
2.304
|
85,41
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
671.938
|
767.962
|
677.765
|
-
|
90.197
|
88,26
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
670.938
|
670.938
|
671.406
|
|
468
|
100,07
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.000
|
97.024
|
6.359
|
-
|
90.665
|
6,55
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
282.334
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
22.545
|
169.147
|
17.076
|
|
|
|
VI
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
715.474
|
1.184.502
|
713.389
|
-
|
2.085
|
99,71
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
714.716
|
1.080.699
|
712.559
|
-
|
2.157
|
99,70
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
|
124.004
|
|
|
-
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
528.714
|
767.681
|
615.522
|
|
86.808
|
116,42
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
|
|
|
|
-
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
18.024
|
21.036
|
27.137
|
|
9.113
|
150,56
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
167.978
|
167.978
|
69.901
|
-
|
98.078
|
41,61
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
758
|
758
|
830
|
|
72
|
109,50
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về Y
tế - dân số
|
758
|
758
|
830
|
|
72
|
109,50
|
III
|
Chi hoàn trả ngân sách thành phố
|
|
68.608
|
|
|
|
|
IV
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
34.437
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2022
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 27/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2021
|
Dự
toán năm 2022
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
197.560
|
21.057
|
181.000
|
18.548
|
91,62
|
88,08
|
I
|
Thu nội địa
|
197.560
|
21.057
|
181.000
|
18.548
|
91,62
|
88,08
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý (2)
|
1.157
|
-
|
1.500
|
-
|
129,65
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
807
|
|
1.000
|
|
123,92
|
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
350
|
|
500
|
|
142,86
|
|
2
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
|
19.959
|
3.870
|
23.300
|
4.893
|
116,74
|
126,43
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
16.900
|
3.337
|
21.300
|
4.473
|
126,04
|
134,03
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
3.059
|
533
|
2.000
|
420
|
65,38
|
78,83
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
63.352
|
|
50.000
|
|
78,92
|
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
29.100
|
11.597
|
24.000
|
7.200
|
82,47
|
62,09
|
|
- Trong đó: lệ phí trước bạ nhà đất
|
11.597
|
11.597
|
7.200
|
7.200
|
62,09
|
62,09
|
5
|
Thu phí, lệ phí
|
11.850
|
2.730
|
9.900
|
2.479
|
83,54
|
90,81
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương, tỉnh
|
10.270
|
|
7.421
|
|
72,26
|
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
2.050
|
2.050
|
2.029
|
2.029
|
98,98
|
98,98
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
680
|
680
|
450
|
450
|
66,18
|
66,18
|
6
|
Lệ phí môn bài
|
1.150
|
1.150
|
1.100
|
1.100
|
95,65
|
95,65
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
330
|
330
|
300
|
300
|
90,91
|
90,91
|
8
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
2.642
|
|
2.800
|
|
105,98
|
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
63.000
|
|
60.000
|
|
95,24
|
|
10
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc Sở hữu nhà nước
|
20
|
|
-
|
|
|
|
11
|
Thu khác ngân sách
|
5.000
|
1.380
|
8.100
|
2.576
|
162,00
|
186,67
|
12
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu viện trợ
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung
ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương
quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu
100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ
51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức
kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các
tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản
lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận
được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu
thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước
chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội.
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 27/12/2021 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2021
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
715.474
|
713.389
|
-
|
2.085
|
99,71
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
714.716
|
712.559
|
-
|
2.157
|
99,70
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
-
|
|
-
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các …
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
528.714
|
615.522
|
86.808
|
116,42
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
291.499
|
237.702
|
-
|
53.797
|
81,54
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
|
|
-
|
|
III
|
Dự phòng ngân sách
|
18.024
|
27.137
|
9.113
|
150,56
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
167.978
|
69.901
|
-
|
98.078
|
41,61
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
758
|
830
|
72
|
109,50
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
758
|
830
|
72
|
109,50
|
|
Y tế - Dân số
|
758
|
830
|
72
|
109,50
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển
ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do
Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa
phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ
lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.