HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOÁ X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 7353/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định một số mức chi cụ thể cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Tờ trình số 7648/TTr-UBND ngày 28 tháng
11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiếp thu, giải trình kết quả thẩm
tra và sửa đổi, bổ sung dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố quy
định một số mức chi cụ thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo thẩm
tra số 1300/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định một số
mức chi cụ thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ theo quy định có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.
Nội dung chi và mức chi
1. Chi biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải cơ sở đặc
thù.
a) Xây dựng tờ gấp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định):
- Cấp Thành
phố:
1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành;
- Cấp
huyện:
1.250.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành;
- Cấp
xã:
1.000.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành.
b) Xây dựng tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định):
- Cấp Thành
phố:
450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành;
- Cấp
huyện:
400.000 đồng/tình huống đã hoàn thành;
- Cấp
xã:
350.000 đồng/tình huống đã hoàn thành.
c) Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định):
- Cấp Thành
phố:
2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành;
- Cấp
huyện:
1.950.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành;
- Cấp
xã:
1.650.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành.
d) Xây dựng tiểu phẩm pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia):
- Cấp Thành
phố:
7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành;
- Cấp
huyện:
6.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành;
- Cấp
xã:
5.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành.
2. Chi xây dựng chương trình, đề
án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình,
đề án, kế hoạch, gồm:
a) Xây dựng đề cương:
- Xây dựng đề cương chi tiết: 1.200.000 đồng/đề
cương;
- Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
2.000.000 đồng/đề cương hoàn chỉnh.
b) Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch:
- Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch:
3.000.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch;
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến:
500.000 đồng/báo cáo.
c) Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
- Chủ trì: 200.000 đồng/buổi;
- Thành viên dự: 100.000 đồng/buổi.
d) Ý kiến tư vấn của chuyên gia: 500.000 đồng/văn
bản.
đ) Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch:
- Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Hội đồng, thư ký: 150.000
đồng/người/buổi;
- Đại biểu được mời tham dự: 100.000
đồng/người/buổi;
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 300.000
đồng/bài viết;
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 200.000
đồng/bài viết.
e) Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch:
500.000 đồng/bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt).
g) Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch: 500.000 đồng/văn bản.
3. Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
50.000 đồng/người/buổi (không quá 01 ngày);
b) Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở có thêm mức chi đặc thù sau:
a) Thuê văn nghệ, diễn viên:
450.000 đồng/người/ngày;
b)
Chi giải thưởng: đối với các cuộc thi tìm hiểu pháp luật được tổ chức trên phạm
vi, địa bàn quản lý (toàn Thành phố, địa phương cấp huyện hoặc địa phương cấp
xã), quy mô rộng (có đối tượng dự thi đa dạng, có nhiều tầng lớp nhân dân trên
địa bàn tham gia) hoặc có nhiều hình thức thi kết hợp (thi viết, thi sân khấu
hóa, thi trực tuyến) và số lượng câu hỏi thi tối thiểu từ 100 câu trở lên; cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng
cụ thể nhưng không vượt mức chi theo quy định tại điểm này, như sau:
-
Cuộc thi cấp Thành phố:
+
Giải nhất:
Tập
thể: 15.000.000
đồng;
Cá
nhân: 9.000.000
đồng;
+ Giải nhì:
Tập
thể: 10.500.000
đồng;
Cá
nhân: 4.500.000 đồng;
+
Giải ba:
Tập
thể: 7.500.000 đồng;
Cá
nhân: 3.000.000 đồng;
+
Giải khuyến khích:
Tập
thể: 4.500.000 đồng;
Cá
nhân: 1.500.000 đồng;
+
Giải phụ khác: 750.000 đồng.
-
Cuộc thi cấp huyện:
+
Giải nhất:
Tập
thể:
11.000.000 đồng;
Cá
nhân: 7.000.000
đồng;
+ Giải nhì:
Tập
thể: 8.500.000 đồng;
Cá
nhân: 3.500.000 đồng;
+
Giải ba:
Tập
thể: 6.000.000 đồng;
Cá
nhân: 2.500.000 đồng;
+
Giải khuyến khích:
Tập
thể: 3.500.000 đồng;
Cá
nhân: 1.250.000 đồng;
+
Giải phụ khác:650.000 đồng.
-
Cuộc thi cấp xã:
+
Giải nhất:
Tập
thể: 10.000.000
đồng;
Cá
nhân: 6.000.000 đồng;
+ Giải nhì:
Tập
thể: 7.000.000 đồng;
Cá
nhân: 3.000.000 đồng;
+ Giải
ba:
Tập
thể: 5.000.000 đồng;
Cá
nhân: 2.000.000 đồng;
+
Giải khuyến khích:
Tập
thể: 3.000.000 đồng;
Cá
nhân: 1.000.000 đồng;
+
Giải phụ khác: 550.000 đồng.
5.
Chi thực hiện báo cáo thống kê định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a)
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo: 75.000 đồng/báo cáo;
b)
Xây dựng báo cáo:
-
Báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố: 4.500.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
3.500.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã: 2.500.000 đồng/báo cáo.
6. Chi công tác hòa giải ở cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên
(đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000
đồng/vụ, việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24
Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ, việc;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa
giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống tại các cuộc họp của
tổ hòa giải): 150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở được
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết trên địa bàn Thành phố đảm bảo hiệu
quả, công khai, minh bạch theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các
Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát quá trình tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Các mức chi khác thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức, viên chức
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước quy định tại Nghị quyết này được áp dụng cho đến khi thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21
tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về
cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 12 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
20/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
quy định một số mức chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị quyết số
18/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- UBND Thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- HĐND, UBND, UB MTTQ thành phố Thủ Đức và các huyện;
- UBND, UB MTTQ các quận;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (P.CTHĐND, Yến).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|