HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 08 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA
BÀN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; MỨC
KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ NẤU ĂN THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn;
Căn cứ Quyết định
số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành
chính cấp xã vùng khó khăn;
Theo đề nghị của
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1937/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 về
việc đề nghị thông qua Nghị quyết Quy định khoảng cách, địa bàn học sinh không
thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ nấu
ăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe Báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định cụ thể
về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó
khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất,
đá.
b) Quy định cụ thể
về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở trường phổ thông dân
tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh
thuộc đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 116).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Học sinh, gồm:
a) Học sinh tiểu
học và học sinh trung học cơ sở:
- Bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn
đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường
trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền
núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trường tiểu
học và trung học cơ sở, trường trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc
và miền núi.
b) Học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số đang học tại trường trung học phổ thông
hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học mà bản thân
và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
c) Đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, ngoài các điều kiện quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều này còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
2. Trường phổ
thông, gồm:
- Trường phổ
thông dân tộc bán trú;
- Trường phổ
thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính
sách theo quy định tại Nghị định số 116.
Điều 3. Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh
không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao
thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá)
Khoảng cách từ
nhà đến trường từ 1,5 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 03 km trở lên
đối với học sinh trung học cơ sở, từ 05 km trở lên đối với học sinh trung học
phổ thông và phải thuộc các địa bàn có trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục
vụ nấu ăn cho học sinh
1. Đối
với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã biên giới: Định mức khoán kinh
phí bằng 250% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
2. Đối
với trường phổ thông đóng trên địa bàn xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc miền núi không thuộc xã biên giới: Định mức khoán kinh phí bằng
185% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
3. Đối
với trường phổ thông đóng trên các địa bàn còn lại: Định mức khoán kinh phí
bằng 135% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Các nội dung không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 116.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2019./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng
Quang
|
PHỤ LỤC
CÁC ĐỊA BÀN THÔN, BẢN CÓ
ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG
VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của
HĐND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên thôn, bản
|
Thuộc xã
|
Cấp học
|
Ghi chú
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
I
|
Huyện Bố Trạch
|
|
|
|
|
|
1.
|
Tân Hội
|
Liên Trạch
|
x
|
x
|
|
|
2.
|
Liên Thủy
|
Liên Trạch
|
x
|
x
|
|
|
3.
|
Phú Kinh
|
Liên Trạch
|
x
|
x
|
|
|
4.
|
Liên Sơn
|
Liên Trạch
|
x
|
x
|
|
|
5.
|
Bản 39
|
Tân Trạch
|
x
|
x
|
|
|
6.
|
Bản Đoòng
|
Tân Trạch
|
x
|
x
|
|
|
7.
|
Rào Con
|
Sơn Trạch
|
|
x
|
x
|
|
8.
|
Thôn 1 Phúc Đồng
|
Phúc Trạch
|
x
|
|
|
|
9.
|
Thôn 3 Phúc Đồng
|
Phúc Trạch
|
x
|
|
|
|
10.
|
Thôn 1 Thanh Sen
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
|
|
11.
|
Thôn 2 Thanh Sen
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
|
|
12.
|
Thôn 3 Thanh Sen
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
x
|
|
13.
|
Thôn 4 Thanh Sen
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
x
|
|
14.
|
Chày Lập
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
x
|
|
15.
|
Thôn 2 Phúc Khê
|
Phúc Trạch
|
|
x
|
|
|
16.
|
Thôn 3 Phúc Khê
|
Phúc Trạch
|
x
|
x
|
|
|
17.
|
Thôn 1
|
Lâm Trạch
|
x
|
|
x
|
|
18.
|
Thôn 2
|
Lâm Trạch
|
|
|
x
|
|
19.
|
Thôn 3
|
Lâm Trạch
|
|
|
x
|
|
20.
|
Thôn 4
|
Lâm Trạch
|
|
|
x
|
|
21.
|
Thôn 5
|
Lâm Trạch
|
|
x
|
|
|
22.
|
Thôn 6
|
Lâm Trạch
|
x
|
x
|
|
|
23.
|
Thôn 7
|
Lâm Trạch
|
x
|
x
|
|
|
24.
|
Thôn 1
|
Xuân Trạch
|
|
x
|
|
|
25.
|
Thôn 8
|
Xuân Trạch
|
|
x
|
x
|
|
26.
|
Thôn 9
|
Xuân Trạch
|
|
x
|
x
|
|
27.
|
Thôn 10
|
Xuân Trạch
|
|
x
|
x
|
|
28.
|
Bản Ban
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
29.
|
Khe Rung
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
30.
|
Bản Nịu
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
31.
|
Cà Roòng 1
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
32.
|
Cà Roòng 2
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
33.
|
Cù Tồn
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
34.
|
Bản Cóoc
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
35.
|
Cồn Roàng
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
36.
|
Ma Lỳ
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
37.
|
Bản 51
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
38.
|
Bản Bụt
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
39.
|
Nồng Củ
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
40.
|
Nồng Mới
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
41.
|
Chăm Pu
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
42.
|
Cờ Đỏ
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
43.
|
A Ky
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
44.
|
Bản 61
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
45.
|
Bản Tuộc
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
46.
|
Bản Troi
|
Thượng Trạch
|
x
|
|
|
|
47.
|
Khe Ngát
|
Thị trấn NT Việt Trung
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
|
|
|
|
48.
|
Mít - Cát
|
Kim Thủy
|
x
|
x
|
|
|
49.
|
An Bai
|
Kim Thủy
|
x
|
x
|
|
Khu vực Trốc, Cồn
|
50.
|
Hà Lẹc
|
Kim Thủy
|
x
|
x
|
|
|
51.
|
Chuôn
|
Kim Thủy
|
x
|
x
|
|
Khu vực Vũng Bùn, Suối Bang
|
52.
|
Bang
|
Kim Thủy
|
x
|
x
|
|
|
53.
|
Ho - Rum
|
Kim Thủy
|
|
x
|
|
|
54.
|
Bạch Đàn
|
Lâm Thủy
|
x
|
x
|
|
|
55.
|
Eo Bù - Chút Mút
|
Lâm Thủy
|
x
|
x
|
|
|
56.
|
Tăng Ký
|
Lâm Thủy
|
x
|
|
|
|
57.
|
Bản Mới
|
Lâm Thủy
|
x
|
|
|
|
58.
|
Km14
|
Ngân Thủy
|
x
|
|
|
Bản Ba Bợc, Bản Km19
|
59.
|
Khe Sung
|
Ngân Thủy
|
x
|
|
|
|
60.
|
Khe Giữa
|
Ngân Thủy
|
x
|
x
|
|
|
61.
|
Cửa Mẹc
|
Ngân Thủy
|
x
|
x
|
x
|
|
62.
|
Còi Đá
|
Ngân Thủy
|
x
|
x
|
|
|
63.
|
Cẩm Ly
|
Ngân Thủy
|
x
|
x
|
x
|
|
III.
|
Thị xã Ba Đồn
|
|
|
|
|
|
64.
|
Tân Sơn
|
Quảng Sơn
|
x
|
|
|
|
65.
|
Đông Hà
|
Quảng Sơn
|
|
x
|
x
|
|
66.
|
Đội 4, Thôn Thọ Hà
|
Quảng Sơn
|
|
x
|
|
|
67.
|
Minh Tiến
|
Quảng Minh
|
|
x
|
|
|
68.
|
Cồn Nâm
|
Quảng Minh
|
|
x
|
x
|
|
69.
|
Minh Hà
|
Quảng Minh
|
|
x
|
x
|
|
70.
|
Tân Định
|
Quảng Minh
|
|
x
|
x
|
|
71.
|
Đông Thành
|
Quảng Minh
|
|
|
x
|
|
72.
|
Văn Phú
|
Quảng Văn
|
|
|
x
|
|
IV
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
|
|
|
|
73.
|
Hợp Hạ
|
Quảng Hợp
|
x
|
|
|
|
74.
|
Đông Tiến
|
Quảng Tiến
|
x
|
|
|
|
75.
|
Văn Hà
|
Quảng Tiến
|
x
|
|
|
|
76.
|
Thượng Thọ
|
Cảnh Hoá
|
|
|
x
|
|
77.
|
Vĩnh Thọ
|
Cảnh Hoá
|
|
|
x
|
|
V
|
Huyện Minh Hóa
|
|
|
|
|
|
78.
|
Ka Ai
|
Dân Hóa
|
x
|
|
|
|
79.
|
Ka Reng
|
Dân Hóa
|
x
|
|
|
|
80.
|
Ôốc
|
Dân Hóa
|
x
|
|
|
|
81.
|
Cha Lo
|
Dân Hóa
|
x
|
|
|
|
82.
|
Hà Vi
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
83.
|
Hà Nôông
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
84.
|
Ka Định
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
85.
|
Ka Reng
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
86.
|
Ốôc
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
87.
|
Tà Leng
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
88.
|
Tà Rà
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
89.
|
Ba Loóc
|
Dân Hóa
|
x
|
x
|
|
|
90.
|
Pa Choòng/Pa Choàng
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
91.
|
Ka Oóc
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
92.
|
Ra Mai trong
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
93.
|
Si Mới
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
94.
|
Ông Tú
|
Trọng Hóa
|
x
|
|
|
|
95.
|
Lé
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
96.
|
Ka Rét
|
Trọng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
97.
|
Cha cáp
|
Trọng Hóa
|
|
x
|
|
|
98.
|
Khe Cấy
|
Trọng Hóa
|
|
x
|
|
|
99.
|
Phú Minh
|
Thượng Hóa
|
x
|
|
|
|
100.
|
Phú Nhiêu
|
Thượng Hóa
|
|
x
|
|
|
101.
|
Thuận Hóa
|
Hóa Sơn
|
x
|
x
|
|
|
102.
|
Đặng Hóa
|
Hóa Sơn
|
x
|
x
|
|
|
103.
|
Tăng Hóa
|
Hóa Sơn
|
x
|
x
|
|
|
104.
|
Hóa Lương
|
Hóa Sơn
|
x
|
x
|
|
|
105.
|
Kiên Trinh
|
Hóa Phúc
|
x
|
|
x
|
|
106.
|
Cầu Rồông
|
Hồng Hóa
|
x
|
x
|
x
|
|
107.
|
Rục
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
108.
|
Trấu
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
109.
|
Văn Hóa 1
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
110.
|
Văn Hóa 2
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
111.
|
Quảng Hóa
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
112.
|
Yên Hồng
|
Hồng Hóa
|
|
|
x
|
|
113.
|
Thanh Tân
|
Hóa Thanh
|
|
|
x
|
|
114.
|
Yên Thọ 5
|
Tân Hóa
|
|
|
x
|
|
115.
|
Yên Thọ 2
|
Tân Hóa
|
|
|
x
|
|
116.
|
Yên Thọ 3
|
Tân Hóa
|
|
|
x
|
|
117.
|
Yên Thọ 4
|
Tân Hóa
|
|
|
x
|
|
118.
|
Cổ Liêm
|
Tân Hóa
|
|
|
x
|
|
119.
|
Minh Xuân
|
Xuân Hóa
|
|
|
x
|
|
120.
|
Tân Xuân
|
Xuân Hóa
|
|
|
x
|
|
VI
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
|
|
|
|
121.
|
Thôn 1 Thanh Lạng
|
Thanh Hóa
|
|
|
x
|
|
122.
|
Cà Xen
|
Thanh Hóa
|
x
|
x
|
x
|
|
123.
|
Bản Hà
|
Thanh Hóa
|
|
x
|
x
|
|
124.
|
Bản Bạch Tài
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
|
125.
|
Thôn 1 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
126.
|
Thôn 2 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
127.
|
Thôn 3 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
128.
|
Thôn 4 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
129.
|
Thôn 5 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
130.
|
Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 1
|
Thạch Hóa
|
x
|
|
|
|
131.
|
Xóm Ba Cồn, thôn Đạm Thủy 2
|
Thạch Hóa
|
x
|
|
|
|
132.
|
Xóm Lò Ngói, thôn 5 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
x
|
|
|
|
133.
|
Xóm Niệt, thôn 5 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
x
|
|
|
|
134.
|
Xóm Chùm, thôn 4 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
x
|
|
|
|
135.
|
Xóm Phú Hội, Thôn 2 Thiết Sơn
|
Thạch Hóa
|
x
|
x
|
|
|
136.
|
Cao Sơn
|
Thạch Hóa
|
|
|
x
|
|
137.
|
Lạc Hóa
|
Mai Hóa
|
|
|
x
|
|
138.
|
Kim Sơn
|
Sơn Hóa
|
x
|
|
|
|
139.
|
Trung Lào
|
Thuận Hóa
|
|
|
x
|
|
140.
|
Hạ Lào
|
Thuận Hóa
|
|
|
x
|
|
141.
|
Đồng Lào
|
Thuận Hóa
|
|
|
x
|
|
142.
|
Đồng Tâm
|
Thuận Hóa
|
|
|
x
|
|
143.
|
Thôn 2
|
Thanh Thạch
|
|
|
x
|
|
144.
|
Thôn 3
|
Thanh Thạch
|
|
|
x
|
|
145.
|
Thôn 4
|
Thanh Thạch
|
|
|
x
|
|
146.
|
Bản Kè
|
Lâm Hóa
|
x
|
x
|
|
|
147.
|
Bản Chuối
|
Lâm Hóa
|
x
|
x
|
|
|
148.
|
Bản Cáo
|
Lâm Hóa
|
x
|
x
|
|
|
149.
|
Thôn 1
|
Ngư Hóa
|
x
|
x
|
|
|
150.
|
Xóm Đồng Sơn, thôn Đại Sơn
|
Đồng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
151.
|
Xóm Tang Bồng, thôn Thuận Hoan
|
Đồng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
152.
|
Đồng Phú
|
Đồng Hóa
|
x
|
x
|
|
|
153.
|
Cồn Cam
|
Đức Hóa
|
|
|
x
|
|
154.
|
Hồng Sơn
|
Đức Hóa
|
|
|
x
|
|
155.
|
Bản Trầm, thôn Đồng Lâm
|
Đức Hóa
|
x
|
x
|
|
|
156.
|
Khu vực phía trong cầu Máng - Trung đoàn thuộc thôn
Hà Trang
|
Nam Hóa
|
x
|
x
|
|
|
157.
|
Khu vực khe Cơn Quýt thuộc thôn Đồng Tâm
|
Nam Hóa
|
x
|
|
|
|
VII
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
158.
|
Cổ Tràng
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
159.
|
Cây Sú
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
160.
|
Cây Cà
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
161.
|
Thượng Sơn
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
162.
|
Bến Đường
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
163.
|
Đá Chát
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
|
164.
|
Tân Sơn
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn
|
165.
|
Liên Xuân
|
Trường Sơn
|
x
|
x
|
|
Khu vực bên sông, xóm Liên Sơn
|
|
Tổng số địa bàn
|
|
109
|
82
|
57
|
|
Ghi chú: Những ô được đánh dấu “x” là địa bàn có địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá) tương ứng với học sinh ở mỗi cấp học./.