HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
470/2024/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về dự thảo Nghị quyết quy định về nội
dung và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định về nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ và CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (T).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 470/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của
ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp
Quốc gia.
3. Khuyến khích các đơn vị sử dụng các nguồn vốn
khác ngoài ngân sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thực hiện theo các định mức chi tại Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức chi thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
a) Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ và hệ số lao động khoa học của các chức danh được thực hiện theo quy định
tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ
công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
b) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, mức chi thù lao đối với các chức danh hoặc
nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa được quy định cụ
thể như sau:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
không quá 28 triệu đồng/người/tháng.
- Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức
chi thù lao như sau: Thành viên chính bằng 0,8 lần; thành viên bằng 0,4 lần;
thư ký khoa học bằng 0,3 lần; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ bằng 0,2 lần mức
chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
- Mức chi cụ thể theo quy định tại Điều 5 Thông tư
số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2. Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội
đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung
công việc và dự toán thuê chuyên gia. Thực hiện lập dự toán kinh phí theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này, tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
xem xét, quyết định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần
thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia
giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước. Thực hiện lập dự toán
kinh phí theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt
quá 50% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này, tổ chức chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
xem xét, quyết định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
c) Việc xác định các trường hợp áp dụng dự toán
thuê chuyên gia vượt mức quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ
chức và đơn vị thuộc tỉnh Hoà Bình; Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách
trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
Ngoài ra, quy định định mức chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học
|
Báo cáo
|
1.200
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
240
|
4. Mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 328/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hòa Bình quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
5. Mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá, mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1, Điều 4 Quy định
này.
6. Mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ.
7. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản
8 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Điều 4. Nội dung, mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/ủy viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên/ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên, ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/ủy viên Hội
đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
180
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên/ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên/ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
800
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/ủy viên hội
đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
180
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành
viên/ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên/ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
800
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
b) Mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác
được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học
và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung chi khác: Công tác phí cho các
thành viên Hội đồng thực hiện theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình; chi văn phòng phẩm, thông tin
liên lạc phục vụ Hội đồng; chi hậu cần phục vụ họp Hội đồng, thuê dịch vụ khoa
học và công nghệ liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng, thuê cơ sở vật chất
phục vụ Hội đồng, được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc
và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
180
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
(tiền tài liệu, văn phòng phẩm) được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối
lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Mức chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công
nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội
đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư
vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Mức chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a) Mức chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được
xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình;
b) Mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp
dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (Gồm các nội
dung: Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng ngủ, tiền ăn cho chuyên gia ngoài tỉnh
tham gia các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ...).
Điều 5. Mức chi đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Mức
chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ; mức chi hội thảo khoa học,
diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; mức chi họp tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có); mức chi quản lý
chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ; một số mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (thù lao chi hoạt động của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ,
chi thù lao của tổ thẩm định kinh phí); chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có): bằng 50% mức chi tại Điều 3, Điều 4 Quy định
này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời
gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
2. Những nội dung không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định khác của pháp luật có liên
quan./.