|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
47/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
GIAO
BỔ SUNG DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài chính: số
1032/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự
nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; số 1078/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 về việc giao dự toán bổ
sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;
Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
giao bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương nguồn trung ương bổ sung có
mục tiêu thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao bổ sung dự toán
thu, chi ngân sách địa phương nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 để
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương:
559.016 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia: 559.016 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 415.492 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 143.524 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục I, II đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UVBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán Nhà nước;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC I
THU BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 47/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Vốn Đầu tư phát
triển
|
Kinh phí sự
nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
559.016
|
415.492
|
143.524
|
A
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
216.314
|
150.630
|
65.684
|
|
Trong đó
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
4.582
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
|
|
|
2.373
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
|
|
24.094
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
|
|
3.545
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
|
|
9.691
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
2.772
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
1.257
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
|
|
3.423
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
|
|
12.421
|
10
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện chương trình
|
|
|
1.526
|
B
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
174.262
|
123.622
|
50.640
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH
các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
|
5.485
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo
|
|
|
13.016
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
|
|
5.631
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
|
|
19.160
|
5
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
|
2.654
|
6
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
Chương trình
|
|
|
4.694
|
C
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
168.440
|
141.240
|
27.200
|
PHỤ LỤC II
CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM
2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 47/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Vốn Đầu tư phát
triển
|
Kinh phí sự
nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
559.016
|
415.492
|
143.524
|
A
|
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
216.314
|
150.630
|
65.684
|
|
Trong đó
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
4.582
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
|
|
|
2.373
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
|
|
24.094
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
|
|
3.545
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
|
|
9.691
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
2.772
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
1.257
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
|
|
3.423
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
|
|
12.421
|
10
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện chương trình
|
|
|
1.526
|
B
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
174.262
|
123.622
|
50.640
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH
các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
|
5.485
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo
|
|
|
13.016
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
|
|
5.631
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
|
|
19.160
|
5
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
|
2.654
|
6
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
Chương trình
|
|
|
4.694
|
C
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
168.440
|
141.240
|
27.200
|
Nghị quyết 47/NQ-HĐND giao bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 47/NQ-HĐND giao bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ngày 14/07/2022 tỉnh Quảng Trị
40
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|