|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
46/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Hà Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 19
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn
cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Trên
cơ sở xem xét Báo cáo số 365/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2024 và
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Báo cáo số 388/BC-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025 như sau:
1.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 27.026.000 triệu đồng, bằng 100% dự
toán Trung ương giao, trong đó;
- Thu
nội địa: 22.026.000 triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao;
- Thu
từ hoạt động xuất nhập khẩu: 5.000.000 triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương
giao.
2.
Tổng chi ngân sách địa phương: 20.182.270 triệu đồng, bao gồm:
a)
Chi cân đối ngân sách địa phương: 18.419.685 triệu đồng, trong đó:
- Chi
đầu tư phát triển: 5.748.370 triệu đồng;
- Chi
thường xuyên: 12.097.643 triệu đồng;
- Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu đồng;
- Dự
phòng ngân sách: 362.162 triệu đồng;
- Chi
trả nợ lãi vay: 210.000 triệu đồng.
b)
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 1.762.585 triệu đồng,
trong đó:
- Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 1.280.475 triệu đồng;
- Chi
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới: 482.110 triệu đồng.
3.
Bội thu ngân sách địa phương: 166.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về
giải pháp thực hiện:
Hội
đồng nhân dân tỉnh tán thành với các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân
dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội dung sau:
-
Việc bố trí dự toán ngân sách phải đảm bảo thực hiện theo các kế hoạch, chương
trình, nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh trong năm 2025 và các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, bám sát các chủ chương, chính sách
lớn của Đảng và Nhà nước.
-
Quán triệt nguyên tắc công khai, minh bạch và yêu cầu thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội ngay từ khâu xác định nhiệm vụ; đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ
thống nhất từ khâu lập dự toán đến triển khai phân bổ, quản lý, sử dụng và
quyết toán ngân sách nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân
sách nhà nước; xử lý nghiêm các vi phạm trong đấu thầu, mua sắm tài sản công,
quản lý, sử dụng tài sản, ngân sách nhà nước.
- Các
ngành, các cấp thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính- ngân sách nhà nước; các địa
phương tổ chức điều hành chi ngân sách địa phương (NSĐP) chặt chẽ, hiệu quả và
tiết kiệm, trong khả năng cân đối của NSĐP để xử lý các nhiệm vụ chi phòng chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ chi quan trọng, đột xuất
phát sinh; đảm bảo nguồn NSĐP và sử dụng nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên
(nếu có) để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách an
sinh xã hội đã ban hành.
- Chủ
động, tích cực tuyên truyền, vận động người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế, công tác kiểm tra, giám
sát kê khai thuế của người nộp thuế; triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
- Đẩy
nhanh tiến độ triển khai, thực hiện giải ngân vốn đầu tư công; tích cực thực
hiện các biện pháp thu hồi tạm ứng, vốn ứng trước theo quy định. Tập trung chỉ
đạo công tác hoàn thiện hồ sơ trình và quyết toán vốn đầu tư đối với các công
trình, dự án hoàn thành.
- Đổi
mới quản lý chi thường xuyên, đẩy mạnh cơ chế khoán, đấu thầu, đặt hàng; kinh
phí giao để thực hiện chế độ tự chủ hành chính cấp xã xác định trên cơ sở chức
danh, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Hội đồng nhân dân quyết định hàng
năm và định mức quy định tại Nghị quyết số 15/2021/NQ- HĐND ngày 21 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bố trí đủ nguồn lực thực hiện cải cách
chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương
7,Khóa XII; ưu tiên dành nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo
đảm các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu;
tuân thủ các quy định trong phê duyệt, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công;
chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần
thiết và đảm bảo cân đối được nguồn kinh phí.
-
Thực hiện hiệu quả các biện pháp điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường;
thực hiện cơ chế xác định giá đất phù hợp cơ chế thị trường, cập nhật điều
chỉnh kịp thời khi giá cả thị trường biến động, phục vụ cho công tác giao đất,
cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất và giải phóng mặt bằng.
- Đẩy
mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập để
phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, tài chính của Nhà
nước theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Từng bước
chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập sang cơ chế đặt hàng.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVII, Kỳ họp thứ 19
thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Quang Tiến
|
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2024
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh DT2025/DT2024
|
Số tuyệt đối
|
Số tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-1
|
5
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
21.398.107
|
38.781.933
|
20.348.270
|
-1.049.837
|
95%
|
I
|
Thu
NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
17.720.340
|
16.879.471
|
14.514.340
|
-3.206.000
|
82%
|
1
|
Các
khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
4.246.200
|
3.571.000
|
2.770.000
|
-1.476.200
|
65%
|
2
|
Thu
NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ điều tiết
|
13.474.140
|
13.308.471
|
11.744.340
|
-1.729.800
|
87%
|
II
|
Số
bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
|
1.974.321
|
1.974.321
|
3.545.217
|
1.570.896
|
180%
|
1
|
Số
bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
|
1.974.321
|
1.974.321
|
3.545.217
|
1.570.896
|
180%
|
-
|
Bổ
sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án
|
443.360
|
443.360
|
1.150.000
|
706.640
|
259%
|
-
|
Bổ
sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ (đã bao gồm
Hỗ trợ đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP)
|
1.530.961
|
1.530.961
|
2.395.217
|
864.256
|
156%
|
III
|
Vay
để bù đắp bội chi
|
1.219.900
|
696.000
|
0
|
-1.219.900
|
0%
|
IV
|
Thu
từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
0
|
|
|
|
V
|
Thu
kết dư
|
0
|
342.515
|
|
|
|
VI
|
Các
khoản huy động, đóng góp
|
0
|
|
|
|
|
VII
|
Thu
chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
483.546
|
18.889.626
|
2.288.713
|
1.805.167
|
473%
|
VIII
|
Thu
viện trợ
|
0
|
|
0
|
0
|
|
B
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
21.398.107
|
36.109.556
|
20.182.270
|
-1.215.837
|
94%
|
I
|
Tổng
chi cân đối NSĐP
|
20.737.578
|
20.909.556
|
18.419.685
|
-2.317.893
|
89%
|
1
|
Chi
đầu tư phát triển
|
8.684.265
|
9.180.446
|
5.748.370
|
-2.935.895
|
66%
|
2
|
Chi
thường xuyên
|
11.390.081
|
11.568.000
|
12.097.643
|
707.562
|
106%
|
3
|
Chi
trả nợ lãi vay
|
159.600
|
159.600
|
210.000
|
50.400
|
132%
|
6
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100%
|
4
|
Dự
phòng ngân sách
|
502.122
|
0
|
362.162
|
-139.960
|
72%
|
5
|
Chi
viện trợ
|
0
|
0
|
0
|
|
|
II
|
Chi
tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
|
0
|
0
|
0
|
|
|
III
|
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
15.200.000
|
|
|
|
IV
|
Chi
nộp ngân sách cấp trên
|
0
|
0
|
|
|
|
V
|
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
660.529
|
0
|
1.762.585
|
1.102.056
|
267%
|
1
|
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
|
551.679
|
0
|
1.280.475
|
728.796
|
232%
|
2
|
Chi
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
108.850
|
0
|
482.110
|
373.260
|
443%
|
VI
|
Chi
từ nguồn viện trợ trực tiếp cho địa phương
|
0
|
0
|
|
|
|
C1
|
BỘI
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.219.900
|
696.000
|
0
|
-1.219.900
|
0%
|
C2
|
BỘI
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
166.000
|
166.000
|
|
D
|
CHI
TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
260.800
|
212.000
|
320.000
|
59.200
|
|
I
|
Từ
nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
|
|
II
|
Từ
nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi
|
260.800
|
212.000
|
320.000
|
|
|
1
|
Từ
nguồn bội thu năm 2025
|
|
|
166.000
|
|
|
2
|
Từ
nguồn tăng thu, tiết kiệm chi
|
260.800
|
212.000
|
154.000
|
|
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
1.480.700
|
696.000
|
154.000
|
-1.326.700
|
10%
|
I
|
Vay
trong nước
|
|
|
|
|
|
II
|
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
1.480.700
|
696.000
|
154.000
|
-1.326.700
|
10%
|
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán thu 2025
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
THU NSNN
|
31.687.900
|
18.099.371
|
27.026.000
|
14.514.340
|
85,3%
|
80,2%
|
A
|
Tổng
thu cân đối NSNN
|
30.468.000
|
16.879.471
|
27.026.000
|
14.514.340
|
88,7%
|
86,0%
|
I
|
Thu
nội địa
|
25.068.000
|
16.879.471
|
22.026.000
|
14.514.340
|
87,9%
|
86,0%
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
150.000
|
98.987
|
135.000
|
89.100
|
90,0%
|
90,0%
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
122.980
|
81.167
|
110.000
|
72.600
|
|
|
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
27.000
|
17.820
|
25.000
|
16.500
|
|
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Thuế
tài nguyên
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
64.000
|
44.280
|
50.000
|
34.700
|
78,1%
|
78,4%
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
37.000
|
24.420
|
27.000
|
17.820
|
|
|
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
21.000
|
13.860
|
18.000
|
11.880
|
|
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế
tài nguyên
|
6.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
17.045.000
|
10.589.700
|
15.310.000
|
9.407.640
|
89,8%
|
88,8%
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
2.770.000
|
1.828.200
|
2.386.000
|
1.574.760
|
|
|
|
Trong
đó: huyện Bình Xuyên
|
300.000
|
198.000
|
253.000
|
166.980
|
|
|
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
5.730.000
|
3.781.800
|
5.870.000
|
3.837.240
|
|
|
|
-
Trong đó thuế Tối thiểu toàn cầu (NSTW)
|
|
|
56.000
|
0
|
|
|
|
-
Trong đó thuế TNDN tính hưởng điều tiết
|
|
|
5.814.000
|
3.837.240
|
|
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
8.545.000
|
4.979.700
|
7.054.000
|
3.995.640
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
1.000.000
|
-
|
1.000.000
|
0
|
|
|
|
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
7.545.000
|
4.979.700
|
6.054.000
|
3.995.640
|
|
|
|
Thuế
tài nguyên
|
|
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
2.050.000
|
1.350.560
|
1.600.000
|
1.052.900
|
78,0%
|
78,0%
|
a
|
Thu
từ các doanh nghiệp
|
1.955.000
|
1.287.860
|
1.530.000
|
1.006.700
|
|
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
1.255.000
|
828.300
|
980.000
|
646.800
|
|
|
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
597.000
|
394.020
|
450.000
|
297.000
|
|
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
83.000
|
45.540
|
80.000
|
42.900
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
14.000
|
|
15.000
|
0
|
|
|
|
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
69.000
|
45.540
|
65.000
|
42.900
|
|
|
|
Thuế
tài nguyên
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
b
|
Thu
từ các hộ kinh doanh
|
95.000
|
62.700
|
70.000
|
46.200
|
|
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
95.000
|
62.700
|
70.000
|
46.200
|
|
|
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Thuế
tài nguyên
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.680.000
|
1.108.800
|
1.450.000
|
957.000
|
86,3%
|
86,3%
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
530.000
|
530.000
|
430.000
|
430.000
|
81,1%
|
81,1%
|
|
Trước
bạ nhà đất
|
85.000
|
85.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
Trước
bạ không phải nhà đất
|
445.000
|
445.000
|
360.000
|
360.000
|
|
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
310.000
|
122.760
|
575.000
|
227.700
|
185,5%
|
185,5%
|
|
Thu
từ hàng hóa nhập khẩu
|
124.000
|
-
|
230.000
|
0
|
|
|
|
Thu
từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
186.000
|
122.760
|
345.000
|
227.700
|
|
|
8
|
Các loại phí, lệ phí
|
125.000
|
91.000
|
110.000
|
90.000
|
88,0%
|
98,9%
|
|
Thu
phí, lệ phí trung ương
|
34.000
|
-
|
20.000
|
0
|
|
|
|
Thu
phí, lệ phí tỉnh
|
47.000
|
47.000
|
55.000
|
55.000
|
|
|
|
Thu
phí, lệ phí huyện
|
23.000
|
23.000
|
22.000
|
22.000
|
|
|
|
Thu
phí, lệ phí xã
|
21.000
|
21.000
|
13.000
|
13.000
|
|
|
|
Trong
đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
12.000
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
40.000
|
40.000
|
32.000
|
32.000
|
80,0%
|
80,0%
|
|
Trên
địa bàn phường
|
|
|
14.800
|
14.800
|
|
|
|
Trên
địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
17.200
|
17.200
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
11
|
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
100,0%
|
100,0%
|
|
Thu
tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.400.000
|
2.400.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
75,0%
|
75,0%
|
|
Thu
tiền sử dụng đất 1 lần, đấu thầu dự án, đất dự án do tỉnh quản lý
|
|
|
500.000
|
500.000
|
|
|
|
Thu
đấu giá quỹ đất tạo vốn xây dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp
huyện làm chủ đầu tư
|
|
|
750.000
|
750.000
|
|
|
|
Thu
đấu giá quỹ đất tạo vốn xây dựng hạ tầng, đấu giá đất dịch vụ các dự án cấp
xã làm chủ đầu tư
|
|
|
550.000
|
550.000
|
|
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
20.000
|
19.384
|
8.000
|
7.300
|
40,0%
|
37,7%
|
|
Thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Trung ương cấp)
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (địa phương cấp)
|
16.880
|
16.880
|
5.300
|
5.300
|
|
|
|
Thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (trung ương cấp)
|
880
|
264
|
1.000
|
300
|
|
|
|
Thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (địa phương cấp)
|
2.240
|
2.240
|
1.700
|
1.700
|
|
|
14
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã
|
30.000
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
66,7%
|
66,7%
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
410.000
|
240.000
|
300.000
|
160.000
|
73,2%
|
66,7%
|
|
Thu
khác ngân sách trung ương
|
170.000
|
-
|
140.000
|
0
|
|
|
|
Thu
khác ngân sách tỉnh
|
155.000
|
155.000
|
110.000
|
110.000
|
|
|
|
Thu
khác ngân sách huyện
|
75.000
|
75.000
|
43.500
|
43.500
|
|
|
|
Trong
đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
|
|
|
10.000
|
0
|
|
|
|
Thu
khác ngân sách xã
|
10.000
|
10.000
|
6.500
|
6.500
|
|
|
16
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
27.000
|
27.000
|
23.000
|
23.000
|
85,2%
|
85,2%
|
17
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)
|
7.000
|
7.000
|
3.000
|
3.000
|
42,9%
|
42,9%
|
II
|
Thu
từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
5.400.000
|
0
|
5.000.000
|
0
|
92,6%
|
|
1
|
Thuế
xuất khẩu
|
|
|
1.000
|
0
|
|
|
2
|
Thuế
nhập khẩu
|
|
|
696.000
|
0
|
|
|
3
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
|
|
4.300.000
|
0
|
|
|
4
|
Thuế
bảo vệ môi trường
|
|
|
2.000
|
0
|
|
|
5
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
1.000
|
0
|
|
|
6
|
Thu
khác
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Vay
để bù đắp bội chi
|
1.219.900
|
1.219.900
|
0
|
0
|
|
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh DT 2025/DT2024
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
TW giao
|
Địa phương giao
|
TW giao
|
Địa phương giao
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
800%
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
19.651.683
|
21.398.107
|
20.182.270
|
20.182.270
|
530.587
|
103%
|
-1.215.837
|
94%
|
A
|
Tổng
chi cân đối NSĐP
|
17.677.362
|
20.737.578
|
16.637.053
|
18.419.685
|
-1.040.309
|
94%
|
-2.317.893
|
89%
|
I
|
Chi
đầu tư phát triển
|
7.333.265
|
8.684.265
|
5.748.370
|
5.748.370
|
-1.584.895
|
78%
|
-2.935.895
|
66%
|
1
|
Chi
đầu tư xây dựng cơ bản
|
4.091.365
|
4.091.365
|
3.925.370
|
3.925.370
|
-165.995
|
96%
|
-165.995
|
96%
|
|
Trong
đó: - Chi từ nguồn XDCBTT
|
0
|
0
|
|
3.771.370
|
0
|
|
3.771.370
|
|
|
-
Chi từ nguồn vốn vay lại Chính phủ để thực hiện các dự án ODA
|
0
|
0
|
|
154.000
|
0
|
|
154.000
|
|
2
|
Chi
đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
2.000.000
|
2.000.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
-200.000
|
90%
|
-200.000
|
90%
|
3
|
Chi
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
22.000
|
22.000
|
23.000
|
23.000
|
1.000
|
105%
|
1.000
|
105%
|
4
|
Chi
đầu tư từ tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công
|
|
11.000
|
|
0
|
0
|
|
-11.000
|
|
5
|
Ghi
chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách
theo quy định
|
|
599.000
|
|
0
|
0
|
|
-599.000
|
|
6
|
Ghi
chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách
theo quy định
|
|
741.000
|
|
0
|
0
|
|
-741.000
|
|
7
|
Chi
đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
8
|
Chi
đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
1.219.900
|
1.219.900
|
|
0
|
-1.219.900
|
|
-1.219.900
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
9.830.907
|
11.390.081
|
10.325.093
|
12.097.643
|
494.186
|
105%
|
707.562
|
106%
|
1
|
Chi
quốc phòng
|
|
275.329
|
|
235.336
|
0
|
|
-39.993
|
85%
|
2
|
Chi
an ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
|
147.873
|
|
105.544
|
0
|
|
-42.329
|
71%
|
3
|
Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.360.271
|
4.100.089
|
4.194.235
|
5.023.461
|
833.964
|
125%
|
923.372
|
123%
|
4
|
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
|
925.809
|
|
985.526
|
0
|
|
59.717
|
106%
|
5
|
Chi
sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
47.421
|
47.561
|
48.418
|
48.486
|
997
|
102%
|
925
|
102%
|
6
|
Chi
sự nghiệp văn hóa-thông tin
|
|
368.722
|
|
248.458
|
0
|
|
-120.264
|
67%
|
7
|
Chi
sự nghiệp phát thanh, truyền hình
|
|
62.371
|
|
66.852
|
0
|
|
4.481
|
107%
|
8
|
Chi
sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
80.024
|
|
61.341
|
0
|
|
-18.683
|
77%
|
9
|
Chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
|
341.640
|
|
334.064
|
0
|
|
-7.576
|
98%
|
10
|
Chi
hoạt động kinh tế
|
|
2.084.516
|
|
1.738.786
|
0
|
|
-345.730
|
83%
|
11
|
Chi
quản lý hành chính
|
|
2.033.344
|
|
2.328.247
|
0
|
|
294.903
|
115%
|
12
|
Chi
bảo đảm xã hội
|
|
855.329
|
|
851.541
|
0
|
|
-3.788
|
100%
|
13
|
Chi
khác ngân sách
|
|
67.474
|
|
70.001
|
0
|
|
2.527
|
104%
|
III
|
Chi
trả lãi vay
|
159.600
|
159.600
|
210.000
|
210.000
|
50.400
|
132%
|
50.400
|
132%
|
IV
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100%
|
0
|
100%
|
V
|
Dự
phòng ngân sách
|
352.080
|
502.122
|
352.080
|
362.162
|
0
|
100%
|
-139.960
|
72%
|
B
|
Chi
chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
C
|
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
1.974.321
|
660.529
|
3.545.217
|
1.762.585
|
1.570.896
|
180%
|
1.102.056
|
267%
|
I
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
|
1.974.321
|
551.679
|
3.545.217
|
1.280.475
|
1.570.896
|
180%
|
728.796
|
232%
|
a
|
Vốn
đầu tư
|
443.360
|
443.360
|
1.150.000
|
1.150.000
|
706.640
|
259%
|
706.640
|
259%
|
1
|
Vốn
ĐTPT từ nguồn vốn ngoài nước
|
200.000
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
-50.000
|
|
-50.000
|
75%
|
2
|
Vốn
ĐTPT từ nguồn vốn trong nước
|
243.360
|
243.360
|
1.000.000
|
1.000.000
|
756.640
|
|
756.640
|
411%
|
3
|
Kinh
phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
b
|
Vốn
sự nghiệp
|
1.530.961
|
108.319
|
2.395.217
|
130.475
|
864.256
|
156%
|
22.156
|
120%
|
1
|
Hỗ
trợ Hội văn học nghệ thuật
|
0
|
0
|
419
|
419
|
419
|
|
419
|
|
2
|
Hỗ
trợ Hội nhà báo
|
0
|
0
|
160
|
160
|
160
|
|
160
|
|
3
|
Kinh
phí biên chế giáo viên tăng thêm
|
28.528
|
28.528
|
52.318
|
52.318
|
23.790
|
|
23.790
|
|
4
|
Kinh
phí hỗ trợ các địa phương sản xuất lúa
|
0
|
0
|
7.048
|
7.048
|
7.048
|
|
7.048
|
|
5
|
Hỗ
trợ đảm bảo mặt bằng chi NSĐP (đã chuyển lên đảm bảo mặt bằng cân đối chi
thường xuyên)
|
1.422.642
|
0
|
2.264.742
|
0
|
842.100
|
|
0
|
|
6
|
Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT
|
6.076
|
6.076
|
9.779
|
9.779
|
3.703
|
|
3.703
|
|
7
|
Kinh
phí quản lý, bảo trì đường bộ
|
51.766
|
51.766
|
60.751
|
60.751
|
8.985
|
|
8.985
|
|
8
|
Bổ
sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định
|
21.949
|
21.949
|
0
|
0
|
-21.949
|
|
-21.949
|
|
II
|
Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
0
|
108.850
|
0
|
482.110
|
0
|
|
373.260
|
443%
|
|
Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh
|
|
108.850
|
|
482.110
|
0
|
|
373.260
|
|
F
|
Bội
chi ngân sách địa phương
|
1.219.900
|
1.219.900
|
0
|
0
|
-1.219.900
|
0%
|
-1.219.900
|
0%
|
Biểu số 04
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
A
|
THU
NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
16.879.471
|
14.514.340
|
-2.365.131
|
B
|
HẠN
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
5.063.841
|
4.354.302
|
-709.539
|
C
|
BỘI
CHI NSĐP
|
696.000
|
-
|
-696.000
|
D
|
KẾ
HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng
dư nợ đầu năm
|
3.021.659
|
3.505.659
|
484.000
|
|
Tỷ
lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
63,5
|
71,3
|
7,9
|
1
|
Trái
phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
3.021.659
|
3.505.659
|
484.000
|
3
|
Vay
trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả
nợ gốc vay trong năm
|
212.000
|
320.000
|
108.000
|
1
|
Theo
nguồn vốn vay
|
212.000
|
320.000
|
108.000
|
-
|
Trái
phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
212.000
|
320.000
|
108.000
|
-
|
Vốn
khác
|
|
|
|
2
|
Theo
nguồn trả nợ
|
212.000
|
320.000
|
108.000
|
-
|
Từ
nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
-
|
Bội
thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
212.000
|
320.000
|
108.000
|
III
|
Tổng
mức vay trong năm
|
696.000
|
154.000
|
-542.000
|
1
|
Theo
mục đích vay
|
696.000
|
154.000
|
-542.000
|
-
|
Vay
để bù đắp bội chi
|
696.000
|
154.000
|
-542.000
|
-
|
Vay
để trả nợ gốc
|
|
|
|
2
|
Theo
nguồn vay
|
696.000
|
154.000
|
-542.000
|
-
|
Trái
phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
696.000
|
154.000
|
(542.000)
|
-
|
Vốn
trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng
dư nợ cuối năm
|
3.505.659
|
3.339.659
|
-166.000
|
|
Tỷ
lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
73,6
|
68,0
|
-5,7
|
1
|
Trái
phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay
lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
3.505.659
|
3.339.659
|
-166.000
|
3
|
Vốn
khác
|
|
|
|
F
|
TRẢ
NỢ LÃI, PHÍ
|
159.600
|
210.000
|
50.400
|
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2024 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 46/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|