HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH
BẮC GIANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số
607/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 của các cấp chính quyền địa
phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nghị
quyết này được thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến năm
2025 và bãi bỏ Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XIX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 10 tháng
12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 46/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy
định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước (NSNN) áp dụng
cho năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc
hội.
2. Đối với các năm
trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật NSNN và
các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành,
các cơ quan Đảng, đoàn thể, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thành phố
(gọi chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN.
Điều 3.
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN
1. Ưu tiên bố trí
kinh phí cho lĩnh vực đặc biệt quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi đặc biệt khó khăn, khó khăn.
2. Phù hợp với khả năng
cân đối NSNN năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn
2022 - 2024, kế hoạch tài chính 05 năm 2021 - 2025; thúc đẩy từng bước nâng cao
hiệu quả sử dụng NSNN, phấn đấu giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên, góp phần cơ cấu
NSNN trên cơ sở sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng
hiệu quả NSNN.
Nâng
cao hiệu quả hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh và cấp huyện, cấp xã.
3. Phù hợp với đổi mới
quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho
đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối
tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa,
huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tiêu chí của định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch, thúc đẩy cải
cách hành chính.
5. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách do Trung ương ban hành đến thời điểm Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành Nghị quyết và tỉnh ban hành đến thời điểm Hội đồng nhân dân
(HĐND) ban
hành Nghị quyết này (chưa bao gồm kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các
chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025). Đảm bảo
chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng.
6. Đưa tối đa các khoản
chi thường xuyên vào định mức chi quản lý hành chính với yêu cầu triệt để tiết
kiệm, giảm các khoản chi hội nghị, hội thảo.
7. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên đối với cấp huyện, cấp xã tuân thủ thêm một số nguyên tắc,
tiêu chí theo các tiêu chí sau:
a) Từ năm ngân sách
2022, việc ban hành và thực hiện chế độ mới làm tăng chi NSNN thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật NSNN; ngân sách cấp tỉnh sẽ hỗ trợ đối với các
địa phương sau khi đã sử dụng các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và nguồn tài
chính hợp pháp khác của địa phương theo quy định mà chưa cân đối đủ nguồn lực để
thực hiện. Trường hợp địa phương bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc sự
cố nghiêm trọng, địa phương phải chủ động sử dụng dự toán ngân sách địa phương,
bao gồm cả dự phòng và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định để khắc
phục; trường hợp vượt quá khả năng cân đối ngân sách địa phương, ngân sách cấp
tỉnh sẽ hỗ trợ cho ngân sách địa phương.
b) Tiêu chí dân số chia
theo 4 vùng; kết hợp các tiêu chí bổ sung phù hợp với thực tế địa phương. Trong
đó, nguyên tắc phân vùng dân số như sau:
Vùng đặc biệt khó
khăn, gồm: Toàn bộ dân số ở các xã, thị trấn, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (xã, thị trấn
khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II). Đơn vị hành chính
xã, thị trấn thuộc khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, đơn vị thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo quy định của cấp có thẩm
quyền.
Vùng khó khăn, gồm:
Dân số ở các xã, thị trấn thuộc khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi khó khăn (không kể dân số các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I,
II) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Vùng đô thị: Bao gồm
dân số các đơn vị hành chính phường, thị trấn còn lại (không kể dân số thị trấn
thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng khó khăn).
Vùng khác còn lại:
Bao gồm dân số các đơn vị hành chính xã thuộc khu vực còn lại.
c) Tiêu chí đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã
Vùng 1, gồm: Huyện
Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế.
Vùng 2, gồm: Huyện
Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang.
Vùng 3, gồm: Thành phố
Bắc Giang, huyện Việt Yên, Hiệp Hòa.
Xã hành chính loại 1,
loại 2, loại 3.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG CHO CẤP TỈNH
Điều 4. Định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Phân bổ theo chỉ
tiêu biên chế
Quỹ tiền lương theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) với mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành.
2. Chi hoạt động thường
xuyên
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
a)
|
Quản lý hành chính
nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh)
|
|
|
Trên 50 biên chế
|
31
|
|
Từ 31 đến 50 biên
chế
|
33
|
|
Từ 11 đến 30 biên
chế
|
36
|
|
Dưới 11 biên chế
|
38
|
b)
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
|
Trên 50 biên chế
|
23
|
|
Từ 31 đến 50 biên
chế
|
26
|
|
Từ 11 đến 30 biên
chế
|
28
|
|
Dưới 11 biên chế
|
31
|
c)
|
Khối Đảng (không kể
hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ;
Trường Chính trị, Báo Bắc Giang): Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân Vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban kiểm
tra Tỉnh ủy, Đảng ủy các cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp.
Khối đoàn thể
cấp tỉnh (không kể hợp đồng lao động theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ; Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh): Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh, Tỉnh đoàn thanh
niên
|
Bằng
1,5 lần quản lý hành chính nhà nước
|
d)
|
Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 161/2018/NĐ- CP
|
21
|
3. Định mức phân
bổ theo
quy định tại Khoản 2 Điều này đã bao gồm:
a) Kinh phí hoạt động
thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết, sơ kết;
chi phí thuê mướn; đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng; thanh toán dịch vụ công
cộng.
b) Các khoản chi nghiệp
vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực; chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động kiểm
tra, giám sát; chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; chi
hoạt động tiếp dân, một cửa; chi xây dựng, rà soát, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật; duy trì trang thông tin điện tử, hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO; kinh phí hoạt động cho công tác đảng, đoàn thể trong cơ quan.
c) Kinh phí bảo dưỡng,
bảo trì, sửa chữa thường xuyên trụ sở, tài sản phục vụ công tác chuyên môn;
kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ,
công chức theo quy định.
4. Định mức phân bổ
theo quy định tại Khoản 2 Điều này không bao gồm:
a) Chi lương,
phụ cấp và các khoản có tính chất lương;
b) Các khoản
chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở
làm việc; chi tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo
tỉnh, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành, các hội đồng được thành lập theo quyết
định của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; trang phục ngành; kinh phí trích theo số
thu nộp NSNN (thanh tra); chi mua ô tô; sửa chữa lớn trụ sở; mua sắm máy móc,
trang thiết bị phục vụ hoạt động chung theo quy định.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của từng ngành, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, trên cơ sở thuyết minh cơ sở tính toán và khả năng cân đối ngân
sách địa phương hàng năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án
phân bổ hàng năm.
5. Đối với
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh ngoài định mức phân bổ nêu trên có tính toán bổ sung thêm các nhiệm vụ
chi đặc thù cụ thể của từng đơn vị.
6. Khuyến
khích các cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị.
Điều
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Mức phân bổ tối thiểu
bằng mức Trung ương giao cho địa phương hàng năm.
Điều 6. Định
mức chi sự nghiệp hoạt động môi trường
Căn cứ nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường trung ương phân bổ và khả năng ngân sách, đảm bảo mức chi
hoạt động môi trường cấp tỉnh quản lý.
Điều
7. Định mức phân bổ sự nghiệp an ninh - quốc phòng
Xác định theo các nội
dung, công việc thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo quy định và khả
năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.
Điều 8. Định
mức phân bổ đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận là hội đặc thù
1. Đối với các đơn vị
được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm: định mức tính theo định mức đơn vị sự
nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
2. Đối với các hội quần
chúng khác bảo đảm nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động
theo điều lệ và tuân thủ pháp luật; NSNN hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao.
3. Riêng đối với các
hội có tính chất đặc thù được UBND tỉnh công nhận, NSNN hỗ trợ kinh phí thù lao
đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội theo
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh về chế độ thù lao đối với
người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội và chế độ phụ
cấp công vụ đối với công chức giữ chức danh chủ tịch các hội.
Điều 9. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp cấp tỉnh còn lại
Thực hiện phân bổ chi
thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các lĩnh vực sự nghiệp căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, định hướng đổi mới khu vực sự nghiệp công lập theo
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, các quy định về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật về việc giao
nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công. Trong
đó:
1. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: NSNN không hỗ trợ chi thường xuyên.
2. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: NSNN hỗ trợ chi thường xuyên sau
khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để
thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN nhưng chưa bảo đảm chi thường xuyên. Hằng năm, thực hiện
giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN.
Định mức phân bổ chi
hoạt động tính theo biên chế sự nghiệp được nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
3. Đơn vị sự nghiệp
công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
NSNN hỗ trợ kinh phí
thường xuyên ổn định trong giai đoạn 2022 - 2025 và được điều chỉnh khi nhà nước
thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách theo quy định.
a) Quỹ tiền lương
theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương
cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
|
Trên 40 biên chế
|
23
|
|
Từ 21 đến 40 biên
chế
|
25
|
|
Dưới 21 biên chế
|
27
|
4. Tiêu chí bổ sung:
Kinh phí tập huấn
theo chế độ quy định đối với vận động viên theo số vận động viên đạt thành tích
cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung
ương tổ chức.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG CHUNG CHO CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
Điều 10. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
1. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp giáo dục
Định mức được phân bổ
theo tỷ lệ giữa tổng quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương và
chi khác để đảm bảo các hoạt động thường xuyên. Cụ thể:
a) Các khoản chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo lương cơ sở 1.490.000
đồng.
b) Các khoản chi khác
(ngoài tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương) tính theo tỷ
lệ % chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất tiền lương để đảm bảo chi
cho công tác giảng dạy và học tập, như sau:
Đối với cấp tiểu học
và các trường mầm non, trung học cơ sở, các trường trung học phổ thông thuộc
vùng đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn: tỷ lệ chi tiền lương ngạch, bậc, phụ cấp
chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các
khoản có tính chất lương tối đa 80% và chi cho hoạt động giảng dạy, học tập tối
thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
Đối với các cấp học
và các trường còn lại: tỷ lệ chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt
khung, thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương
tối đa 82% và chi cho hoạt động giảng dạy, học tập tối thiểu 18% (chưa kể nguồn
thu học phí).
Đối với các năm trong
thời kỳ ổn định ngân sách, HĐND, UBND cấp huyện căn cứ khả năng ngân sách và điều
kiện thực tế của từng địa phương thực hiện ưu tiên bố trí ngân sách cấp mình
cho hoạt động giảng dạy và học tập.
Định mức trên đã bao
gồm: tính đủ cho các cấp giáo dục; chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục
đã ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị của giáo viên để phục vụ dạy và học.
Kinh phí hoạt động chi chung của ngành: cấp tỉnh phân bổ chi chung sự nghiệp
giáo dục theo tỷ lệ tối đa 5% và cấp huyện theo tỷ lệ tối đa 3% trên tổng số
chi cho hoạt động giảng dạy, học tập của sự nghiệp giáo dục năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách của cấp mình.
Định mức trên chưa
bao gồm: Nguồn thu sự nghiệp, thu học phí, kinh phí cấp bù học phí được miễn giảm
của các đối tượng.
c) Đối với Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được áp dụng định mức chi tương
đương đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiêu chí bổ sung,
được xác định trên cơ sở số đối tượng năm 2021, số bổ sung của ngân sách trung
ương theo chế độ quy định gồm: chính sách phát triển giáo dục mầm non; chế độ học
bổng cho học sinh dân tộc nội trú; hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học
sinh khuyết tật; hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn; hỗ trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
đ) Kinh phí thực hiện
hỗ trợ giáo viên mầm non hợp đồng thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định cơ chế, chính sách hợp đồng
giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong các trường mầm non
công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Đối với Trường
Chính trị tỉnh
Đối với phần chi hoạt
động thường xuyên: áp dụng định mức chi theo biên chế tương đương với đơn vị quản
lý hành chính nhà nước cấp tỉnh.
Đối với phần chi mở
các lớp đào tạo: Phân bổ theo chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo trên cơ sở các chế độ,
định mức, tiêu chuẩn chi tiêu ngân sách hiện hành.
Đối với các lớp đào tạo
liên kết: Tự đảm bảo kinh phí. NSNN không hỗ trợ.
b) Trung tâm
bồi dưỡng chính trị cấp huyện được áp dụng định mức chi theo biên chế tương
đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp huyện.
Khoán kinh phí hoạt động
đào tạo bồi dưỡng của Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện: Vùng 1: 1.080
triệu đồng/Trung tâm/năm; Vùng 2: 950 triệu đồng/Trung tâm/năm; Vùng 3: 950 triệu
đồng/Trung tâm/năm.
c) Đối với trường:
Cao đẳng nghề công nghệ Việt -Hàn; Trung cấp nghề miền núi Yên Thế: Thực hiện
theo cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN được xác định theo quy định
của pháp luật về giá hoặc mức bình quân chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện của 03
năm trước liền kề.
d) Đối với các trường
còn lại: áp dụng định mức chi tương đương đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Tiêu chí bổ
sung bảo đảm các chế độ, chính sách: chính sách đối với học sinh, sinh viên cao
đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; hỗ
trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
Điều 11. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Đối với các cơ sở y tế
khám chữa bệnh, thực hiện tăng cường tự chủ và được thanh toán kinh phí khám,
chữa bệnh qua BHYT. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. NSNN
ưu tiên đảm bảo nguồn thực hiện công tác y tế dự phòng, cụ thể như sau:
1. Công tác khám, chữa
bệnh
a. Năm 2022, NSNN hỗ
trợ phần giá, phí dịch vụ y tế chưa kết cấu đủ chi phí tại các đơn vị sự nghiệp
y tế công lập. Từ năm 2023, thực hiện điều chỉnh kinh phí NSNN hỗ trợ theo lộ
trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đối với Bệnh viện
Tâm thần: 81 triệu đồng/giường bệnh/năm.
Định mức giường bệnh
nêu trên sẽ giảm theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám, chữa bệnh phù hợp với quy
định của Trung ương và của UBND tỉnh (ngân sách cấp tỉnh sẽ không cấp trực tiếp
cho bệnh viện, trừ trường hợp nguồn thu dịch vụ không cân đối đủ sẽ được ngân
sách đảm bảo theo các đơn vị công lập).
2. Đối với các hoạt động
y tế dự phòng; dân số -kế hoạch hóa gia đình; an toàn thực phẩm; các Trung tâm:
Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ; Giám định Y khoa, Pháp y; Kiểm nghiệm; các trạm:
Chống lao, Bảo vệ sức khỏe tâm thần: Định mức chi được áp dụng tương đương
với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh.
3. Trạm y tế xã
Phân bổ theo quỹ tiền
lương và các khoản có tính chất lương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài
ra, mỗi trạm y tế xã được hưởng định mức chi thường xuyên 60 triệu đồng/xã/năm.
4. Nhân viên dân số
xã: Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương,
phụ cấp, các khoản có tính chất lương.
5. Ưu tiên phân bổ tối
thiểu 30% ngân sách y tế trong định mức phân bổ theo tiêu chí dân số của Trung
ương bố trí cho địa phương để thực hiện nhiệm vụ y tế dự phòng.
6. Kinh phí mua thẻ
BHYT cho các đối tượng theo quy định phân cấp quản lý ngân sách.
Chương IV
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Điều 12. Định
mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể cấp huyện
1. Phân bổ theo chỉ
tiêu biên chế
Quỹ tiền lương theo số
biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
2. Chi hoạt động thường
xuyên
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
a)
|
Khối quản lý nhà nước
|
|
|
Vùng 1
|
36
|
|
Vùng 2
|
33
|
|
Vùng 3
|
31
|
b)
|
Khối Đảng, đoàn thể
|
|
|
Vùng 1
|
43
|
|
Vùng 2
|
40
|
|
Vùng 3
|
37
|
c)
|
Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 161/2018/NĐ- CP
|
18
|
3. Định mức phân
bổ theo
quy định tại Khoản 2 Điều này đã bao gồm:
a) Kinh phí hoạt động
thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết, sơ kết;
chi phí thuê mướn; đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng; thanh toán dịch vụ công
cộng.
b) Các khoản chi nghiệp
vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực; chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động kiểm
tra, giám sát; chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; chi
hoạt động tiếp dân, một cửa; chi xây dựng, rà soát, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật; duy trì trang thông tin điện tử, hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO; kinh phí hoạt động cho công tác đảng, đoàn thể trong cơ quan.
c) Kinh phí bảo dưỡng,
bảo trì, sửa chữa thường xuyên trụ sở, tài sản phục vụ công tác chuyên môn;
kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ,
công chức theo quy định.
4. Ngoài định
mức trên, cấp huyện được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho các nội dung
đặc thù của cấp huyện (bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND cấp huyện theo
Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh ban hành Quy
định một số định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc
Giang nhiệm kỳ 2021 - 2026, hoạt động của các huyện ủy, thành ủy, UBND huyện):
a) Vùng 1: 1.100 triệu đồng/huyện/năm.
b) Vùng 2: 1.000 triệu
đồng/huyện/năm.
c) Vùng 3: 900
triệu đồng/huyện/năm.
Điều 13. Định mức
phân bổ ngân sách cấp xã
1. Đối với cán bộ,
công chức cấp xã
a) Quỹ tiền lương
theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao với mức lương cơ sở theo quy định
hiện hành.
b) Định mức chi hoạt
động thường xuyên
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
|
Xã hành
chính loại 1
|
30
|
|
Xã hành chính loại
2
|
24
|
|
Xã hành chính loại
3
|
21
|
Định mức trên đã bao
gồm:
Kinh phí hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin,
tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết, sơ kết; đoàn ra, đoàn
vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng.
Các khoản chi nghiệp
vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn, chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám
sát đầu tư cộng đồng, chi hoạt động tiếp dân, hòa giải cơ sở, chi hoạt động
công tác Đảng.
Các khoản chi mua sắm
tài sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
c) Ngoài định
mức trên, cấp xã được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho các nội dung đặc
thù của cấp xã (bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết
số 29/2021/NQ-HĐND , hoạt động của Đảng ủy, ủy ban kiểm tra Đảng, UBND cấp xã):
100 triệu đồng/xã/năm (trong đó, hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ủy ban kiểm tra
Đảng ủy cấp xã 6 triệu đồng/xã/năm).
2. Đối với cán bộ hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố: Thực hiện theo mức
khoán quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Khoán kinh phí chi
hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội cấp xã (bao gồm cả
hoạt động của các đoàn thể thôn, bản, tổ dân phố):
a) Xã hành chính loại
1: 85 triệu đồng/xã/năm. Trong đó: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã: 15 triệu đồng/xã/năm;
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội nông dân: 13 triệu đồng/xã/tổ chức/năm; Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ:
9 triệu đồng/xã/tổ chức/năm.
b) Xã hành chính loại
2: 80 triệu đồng/xã/năm. Trong đó: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã: 14,6 triệu đồng/xã/năm;
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội nông dân: 12,1 triệu đồng/xã/tổ chức/năm; Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập
đỏ: 8,5 triệu đồng/xã/tổ chức/năm.
c) Xã hành chính loại
3: 75 triệu đồng/xã/năm. Trong đó: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã: 13,8 triệu đồng/xã/năm;
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội nông dân: 11,3 triệu đồng/xã/tổ chức/năm; Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập
đỏ: 8 triệu đồng/xã/tổ chức/năm.
4. Hỗ trợ kinh phí hoạt
động của Ban thanh tra nhân dân cấp xã theo quy định hiện hành của HĐND tỉnh.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt
động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội (5 đoàn thể) ở xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức
chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
Điều 14. Định
mức chi sự nghiệp văn hoá, thông tin
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a) Vùng
đặc biệt khó khăn
|
24.280
|
12.850
|
b) Vùng khó khăn
|
16.996
|
9.002
|
c) Vùng đô thị
|
10.700
|
5.600
|
d) Vùng khác còn lại
|
14.900
|
7.900
|
Thành phố Bắc Giang
được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị.
2. Tiêu chí bổ sung:
Kinh phí thực hiện cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
Điều 15. Chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình
1. Cấp huyện
a) Vùng 1: 2.100 triệu
đồng/huyện/năm.
b) Vùng 2: 1.720 triệu
đồng/huyện/năm.
c) Vùng 3: 1.320 triệu
đồng/huyện/năm.
2. Đài truyền thanh cấp
xã
a) Xã hành chính loại
1: 93 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã hành chính loại
2: 74 triệu đồng/xã/năm.
c) Xã hành chính loại
3: 62 triệu đồng/xã/năm.
Điều 16. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1. Vùng đặc
biệt khó khăn
|
8.364
|
3.430
|
2. Vùng khó khăn
|
6.273
|
3.190
|
3. Vùng đô thị
|
5.100
|
2.450
|
4. Vùng khác còn lại
|
6.120
|
2.940
|
Thành phố Bắc Giang
được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị.
Điều 17. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức tính theo
dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a) Vùng đặc
biệt khó khăn
|
17.450
|
8.380
|
b) Vùng khó khăn
|
13.850
|
6.280
|
c) Vùng đô thị
|
10.600
|
4.600
|
d) Vùng khác còn lại
|
12.200
|
5.500
|
Định mức trên đã bao
gồm: Kinh phí trợ cấp, cứu trợ đột xuất; kinh phí hỏa táng; kinh phí
chúc thọ, mừng thọ và các chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực đảm bảo xã hội.
2. Tiêu chí bổ sung:
a) Chế độ trợ cấp xã
hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Kinh phí thực hiện
chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ cấp xã nghỉ việc thực
hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Kinh phí hỗ trợ tiền
điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội.
d) Kinh phí trợ cấp
hàng tháng cho thanh niên xung phong theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; trợ cấp một lần cho đối tượng
tham gia kháng chiến được tặng bằng khen theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành
tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
đ) Kinh phí mai táng
phí đối với các đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế theo quy định hiện hành.
Điều 18. Định
mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a) Vùng đặc
biệt khó khăn
|
11.200
|
7.900
|
b) Vùng khó khăn
|
7.800
|
7.300
|
c) Vùng đô thị
|
6.300
|
6.110
|
d) Vùng khác còn
|
6.300
|
6.110
|
Định mức trên bao gồm
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ quốc phòng do ngân
sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật NSNN.
2. Đối với cấp huyện
có tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được tỉnh giao, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ
có mục tiêu tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
3. Tiêu chí bổ sung:
Kinh phí dự bị động
viên; trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn đối với dân quân và các khoản phụ cấp
của cán bộ dân quân tự vệ.
Điều 19. Định mức
phân bổ chi an ninh
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1. Vùng đặc
biệt khó khăn
|
4.900
|
5.630
|
2. Vùng khó khăn
|
4.660
|
5.330
|
3. Vùng đô thị
|
4.550
|
4.940
|
4. Vùng khác còn lại
|
4.330
|
4.700
|
Thành phố Bắc Giang
được tính tăng 50% so với định mức phân bổ vùng đô thị.
Định mức trên bao gồm
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ an ninh do ngân sách địa phương thực hiện
theo quy định của Luật NSNN năm 2015.
Điều 20. Mức
phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a) Vùng
đặc biệt khó khăn
|
236.600
|
44.800
|
b) Vùng khó khăn
|
177.500
|
35.800
|
c) Vùng đô thị
|
100.600
|
22.400
|
d) Vùng khác còn lại
|
118.300
|
26.900
|
2. Phân bổ cho các huyện
có các đơn vị hành chính đô thị theo mức 85.000 triệu đồng/đô thị loại II;
24.000 triệu đồng/đô thị loại III; 17.000 triệu đồng/đô thị loại IV; 8.500 triệu
đồng/đô thị loại V.
3. Tiêu chí bổ sung:
a) Hỗ trợ kinh phí sử
dụng giá dịch vụ, sản phẩm công ích thủy lợi.
b) Hỗ trợ kinh phí bảo
vệ và phát triển đất trồng lúa.
Điều 21. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
a) Vùng đặc
biệt khó khăn
|
28.000
|
4.200
|
b) Vùng khó khăn
|
24.000
|
3.600
|
c) Vùng đô thị
|
200.000
|
6.000
|
d) Vùng khác còn lại
|
20.000
|
3.000
|
2. Phân bổ theo tiêu
chí bổ sung đối với hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định hỗ trợ từ NSNN cho
đầu tư xây dựng các lò đốt rác và hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 22. Mức
phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
Phân bổ theo tỷ trọng
bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo mức phân bổ quy định
từ Điều 10 đến Điều 21 của Quy định này.
Điều 23. Phân
bổ bổ sung
Đối với 11 xã huyện Lục
Ngạn (Sa Lý, Phong Minh, Cấm Sơn, Tân Sơn, Phong Vân, Hộ Đáp, Sơn Hải, Đèo Gia,
Phú Nhuận, Kim Sơn, Tân Lập) và huyện Sơn Động (có dân số dưới 100 nghìn dân)
được phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số; huyện Yên Thế được phân
bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số.
Điều 24. Dự
phòng ngân sách
1. Dự phòng ngân sách
các cấp từ 2 đến 4% tổng chi ngân sách.
2. Trên cơ sở dự toán
chi cân đối ngân sách từng cấp, căn cứ tình hình thực tế, cấp huyện, cấp xã chủ
động bố trí dự phòng ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật NSNN.