HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2006/NQ-HĐND
|
Đồng
Hới, ngày 20 tháng 07 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ
NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007-2010 TỈNH QUẢNG
BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ
quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số
hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số
1310/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006; Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi
giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007-2010 tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Phân cấp nguồn thu (Có bản Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Phân cấp nhiệm vụ chi (Có bản Phụ lục số 2 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc thực hiện những
qui định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được
pháp luật quy định giám sát việc triển khai thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007-2010 tỉnh Quảng Bình.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp
thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- Đài PTTH, Báo QB, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2007-2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐVT:
%
Số
thứ tự
|
Các
khoản thu
|
Tổng số
|
Trong đó chia ra ngân sách địa phương
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS thành phố
|
Huyện
|
Thị trấn, xã
|
Thành phố
|
Phườngxã
|
|
1. NGUỒN THU CỐ ĐỊNH ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp Nhà nước nộp (cả Trung ương và địa phương)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thuế tài nguyên
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thuế môn bài
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thu hồi vốn và thu khác của DNĐP
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.2
|
Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.3
|
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.4
|
Thu phạt và bán hàng tịch thu KDTPL
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.5
|
Xử phạt an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị tỉnh nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị huyện nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thành phố nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.6
|
Thu từ huy động XDCSHT (tiền vay)
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.7
|
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.8
|
Phí xăng dầu
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.9
|
Thu khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.10
|
Thuế môn bài doanh nghiệp NQD&HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.11
|
Thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp NQD&HTX hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.12
|
Thuế thu nhập DN của doanh nghiệp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.13
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiệp NQD&HTX hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
1.14
|
Thuế tài nguyên của doanh nghiệp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
100
|
|
|
|
|
1.15
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Của xã, thị trấn thuộc huyện quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Của xã, phường thuộc thành phố quản lý
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.16
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, thị trấn thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Xã, phường thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.17
|
Thu dân đóng góp và đóng góp tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đóng góp cho tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Đóng góp cho huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đóng góp cho thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Đóng góp cho xã, thị trấn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Đóng góp cho xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.18
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Thu viện trợ của xã, thị trấn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.19
|
Thu tiền đền bù
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Tiền đền bù cho xã, thị trấn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.20
|
Phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp (trừ phí thu từ hoạt động tham quan Phong
Nha - Kẻ Bàng)
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Xã, thị trấn thuộc quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Xã, phường thuộc quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.21
|
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu NN
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.22
|
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngân sách tỉnh chuyển nguồn
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách huyện chuyển nguồn
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Ngân sách thành phố chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Ngân sách xã, thị trấn chuyển nguồn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Ngân sách xã, phường chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.23
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Ngân sách huyện bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn
|
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường
|
|
|
|
|
|
100
|
1.24
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Của ngân sách tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
-
Của ngân sách huyện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Của ngân sách thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Của ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Của ngân sách xã, phường
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.25
|
Thu khác ngân sách theo luật định
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
|
100
|
1.26
|
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
2. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH
PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
50
|
|
|
50
|
|
2.2
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
60
|
40
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
60
|
|
|
40
|
|
|
3. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp của DNNN
|
100
|
80
|
|
20
|
|
|
|
4. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH
PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thu tiền cấp quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
20
|
40
|
40
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
30
|
50
|
20
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
20
|
|
|
40
|
40
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố (*)
|
100
|
65
|
|
|
30
|
5
|
4.2
|
Phí thu từ hoạt động tham quan Phong Nha - Kẻ Bàng
|
100
|
95
|
2
|
3
|
|
|
|
5. CÁC KHOẢN PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thuế tài nguyên của doanh nghiệp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, Luật HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
5.2
|
Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
5.3
|
Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
90
|
10
|
5.4
|
Thuế thu nhập DN của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
90
|
10
|
5.5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
90
|
10
|
5.6
|
Thuế tài nguyên của hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
50
|
50
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
70
|
30
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
90
|
10
|
5.7
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
70
|
30
|
5.8
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
5.9
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
80
|
20
|
5.10
|
Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện
|
100
|
|
30
|
70
|
|
|
|
-
Trên địa bàn xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
30
|
70
|
|
-
Trên địa bàn phường thuộc thành phố
|
100
|
|
|
|
80
|
20
|
5.11
|
Thu tiền thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chợ do huyện quản lý
|
100
|
|
80
|
20
|
|
|
|
-
Chợ do thành phố quản lý
|
100
|
|
|
|
80
|
20
|
|
-
Chợ do xã, phường, thị trấn quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
Ghi chú: (*) Chỉ tính phần
chênh lệch nộp ngân sách. Trường hợp nộp toàn bộ số tiền thu được vào ngân sách
thì Sở Tài chính phải tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định riêng./.
PHỤ LỤC SỐ 02
NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2007-2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
I. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản
lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy
định của pháp luật. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn
tăng thu (nếu có) tỉnh quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
trên địa bàn;
c) Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, văn học nghệ thuật, thể
dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh
quản lý:
- Giáo dục phổ thông trung học,
bổ túc văn hoá, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác (Trung
tâm giáo dục thường xuyên...);
- Đại học tại chức, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội,
cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện,
biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các
hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện
viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý
các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh
quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu,
bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản
lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần
giao cho thành phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp
thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự
an toàn xã hội:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;
+ Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh,
thành khu vực phòng thủ theo phân công;
+ Tổ chức và huy động lực lượng
dự bị động viên theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh về Dự bị động viên;
+ Tổ chức và hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo qui định tại Nghị định của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ;
+ Đảm bảo chế độ chính sách đối
với sĩ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi NSĐP
theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về sĩ quan dự bị quân đội nhân dân Việt
Nam;
+ Đảm bảo công tác phòng không
nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo qui định tại Nghị định của Chính phủ
về Công tác phòng không nhân dân;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại
chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng
vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ
quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP;
+ Kinh phí cho công tác giáo dục
quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức
lãnh đạo chủ chốt học tại các trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng;
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo
vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ
về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các
công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân
sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ
khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh
doanh đặc biệt theo qui định của pháp luật;
+ Quản lý việc cư trú, đi lại của
người nước ngoài tại địa phương;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Thực hiện công tác quản lý, bảo
vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ
về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Chi phòng, chống tội phạm,
phòng, chống tệ nạn xã hội theo qui định của pháp luật; chi phòng chống ma túy;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa
chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo
khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước cấp tỉnh;
đ) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh
của Đảng cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt động các tổ chức chính
trị - xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 17 và Điều
18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
h) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
i) Chi thường xuyên trong các
chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ giao cho các cơ quan địa phương quản
lý và thực hiện;
k) Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước;
l) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền
vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh
từ năm trước sang năm sau.
II. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện, thành phố
1. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục - đào tạo (gồm chi nhà trẻ công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông
trung học cơ sở).
b) Phòng bệnh, chữa bệnh và các
hoạt động y tế khác. Chi cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
c) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh
truyền hình và các hoạt động thông tin khác; thực hiện các chính sách xã hội
cho các đối tượng xã hội, bảo hiểm y tế của Cựu chiến binh và các sự nghiệp
khác do cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý.
d) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện, thành phố quản
lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi: Duy tu bảo dưỡng
các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp;
công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng,
phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông nông thôn; các
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố,
đảm nhiệm;
- Sự nghiệp thị chính (áp dụng đối với ngân sách thành phố): Duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ sinh đô thị, giao thông nội thị, công
viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ
này trên địa bàn thị trấn thì được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế mà
không phân cấp cho thị trấn.
- Các hoạt động đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt
động sự nghiệp địa chính khác; hoạt động điều tra cơ bản; các hoạt động sự nghiệp
về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
đ) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của
địa phương;
+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương
quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách địa phương;
+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu,
doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa
phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
+ Chi phòng, chống tham nhũng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ
khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh
doanh đặc biệt theo qui định của pháp luật;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa
chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo
khả năng ngân sách địa phương;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
e) Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước cấp huyện;
g) Hoạt động của cơ quan cấp huyện
của Đảng cộng sản Việt Nam;
h) Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam;
i) Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Huyện, thành phố có nhiệm vụ chi đầu tư
xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp mà mình quản lý và các công
trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, giao thông nội thị, an toàn giao
thông, vệ sinh đô thị.
3. Chi trợ cước,
trợ giá và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách theo phân cấp quản lý.
4. Chi bổ sung cho
ngân sách cấp dưới.
5. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang năm sau.
III. Nhiệm vụ
chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi thường xuyên:
a) Công tác xã hội và hoạt động
văn hóa, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
xã nghỉ việc (nghỉ hưu xã), chi thăm hỏi gia đình chính sách, cứu tế xã hội;
người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp).
- Chi hoạt động văn hóa, thông
tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ
kinh phí bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường, thị trấn quản lý.
c) Hoạt động y tế xã: Hỗ trợ chi
thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh.
d) Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
các công trình kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý: cầu
cống, đường giao thông, trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn
hóa, đài tưởng niệm, thư viện, cơ sở thể dục thể thao, công trình cấp thoát nước...;
riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội
thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh...
Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển
kinh tế: Khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư.
đ) Hoạt động của chính quyền cấp
xã, phường, thị trấn.
e) Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam xã, phường, thị trấn.
g) Công tác dân quân tự vệ, trật
tự - an toàn xã hội:
+ Tổ chức và hoạt động của lực
lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP theo qui định tại Nghị định của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ;
+ Thực hiện chính sách hậu cần tại
chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng
vũ trang nhân dân ở địa phương;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc
nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của Pháp luật.
+ Xây dựng phong trào quần chúng
bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy;
+ Chi đảm bảo hoạt động của Công
an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng
trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc
an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của
Chính phủ.
h) Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Đường giao thông liên thôn, nhà trẻ, mẫu
giáo, trường học (đối với những địa phương được phân cấp).
- Chi đầu tư các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại phường thuộc
thành phố Đồng Hới cho các phường.
3. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách xã, phường, thị trấn sang năm sau./.