|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 45/NQ-HĐND 2022 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Khoa học Quảng Trị
Số hiệu:
|
45/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg
ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày
29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về đề nghị Ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa
phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách
của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị (Chi tiết danh mục theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
Chỉ đạo rà soát và tổng hợp danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của địa phương
theo phân cấp làm cơ sở cho các đơn vị sự nghiệp công thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học Công nghệ,
Tài chính;
- TT. TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh: HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh,
- Các Sở, ngành: KHCN, TC, KBNN, Cục Thuế;
- TT HĐND,
UBND cấp huyện;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Mục
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
Căn
cứ
|
Phương
thức
|
|
I
|
LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
01
|
1
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động
trình diễn, kết nối cung cầu công nghệ
|
Theo
Khoản k, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
02
|
2
|
Xây dựng và cung cấp dữ liệu về
công nghệ phục vụ công tác quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
|
Theo
Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông
tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
03
|
3
|
Thu thập, đăng ký, lưu trữ và công
bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của địa
phương theo quy định.
|
Theo
Khoản b, Mục 2, Điều 8, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
|
II
|
LĨNH VỰC
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
04
|
1
|
Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công
nghệ.
|
Theo
Khoản b, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
05
|
2
|
Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng
dụng thành tựu KH&CN trong và ngoài nước vào các lĩnh vực sản xuất và đời
sống và bảo vệ môi trường.
|
Theo
Khoản c, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
06
|
3
|
Tổ chức thực hiện các dự án sản xuất
thử nghiệm; đào tạo chuyển giao, thương mại hóa và nhân rộng các kết quả của
đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm
|
Theo
Khoản d, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông
tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
07
|
4
|
Lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật và tổ
chức khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa
phương đối với các sản phẩm mới.
|
Theo
Khoản e, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
08
|
5
|
Tổ chức xây dựng, lắp đặt và chế tạo
thiết bị, sản xuất các sản phẩm hoặc các công trình phục vụ sản xuất và đời sống
sau khi nghiên cứu thành công hoặc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức
KH&CN trong và ngoài nước.
|
Theo
Khoản g, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
09
|
6
|
Thực hiện các hoạt động xúc tiến
chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ KH&CN.
|
Theo
Khoản h, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
10
|
7
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, triển
lãm giới thiệu, quảng bá công nghệ, sản phẩm KH&CN.
|
Theo
Khoản k, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
11
|
8
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyển giao các tiến bộ KH&CN đến người dân.
|
Theo
Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
12
|
9
|
Xây dựng các mô hình trình diễn về ứng
dụng các công nghệ mới, các kỹ thuật tiến bộ và phổ biến nhân rộng phù hợp với
địa phương
|
Theo
Khoản m, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
13
|
10
|
Sưu tầm, lưu giữ, phục tráng, cải tạo,
phát triển giống, nguồn gen quý hiếm, đặc hữu; thực hiện một số nhiệm vụ bảo
tồn, khai thác và phát triển nguồn gen (quỹ gen)
|
Theo
Khoản h, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN
ngày 01/3/2021 của Bộ KH&CN
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
14
|
11
|
Xây dựng, cập nhật, lựa chọn công
nghệ phù hợp, khai thác cơ sở dữ liệu, hồ sơ công nghệ, danh mục công nghệ,
nhiệm vụ KHCN nhằm phục vụ tra cứu và ứng dụng.
|
Theo
Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ KH&CN
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
|
III
|
LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
15
|
1
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và
khai thác các chuẩn đo lường của địa phương
|
Theo
Khoản b, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
16
|
2
|
Thực hiện hoạt động tư vấn, đào tạo,
hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế;
|
Theo
Khoản d, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
17
|
3
|
Thực hiện hoạt động thử nghiệm,
giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
|
Theo
Khoản đ, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
18
|
4
|
Thực hiện hoạt động tư vấn, chứng
nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu
quản lý nhà nước
|
Theo
Khoản e, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
19
|
5
|
Thực hiện tư vấn xây dựng, áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất
lượng cho các tổ chức, cơ quan
|
Theo
Khoản g, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
20
|
6
|
Thực hiện các hoạt động trợ giúp
các đơn vị, tổ chức tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia; ứng dụng công
nghệ mã số, mã vạch;
|
Theo
Khoản k, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/03/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
21
|
7
|
Thực hiện áp dụng, chuyển giao tiến
bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và
năng suất
|
Theo
Khoản n, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/03/2021 của Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
22
|
8
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, quảng bá về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường, mã số mã vạch, năng suất và chất lượng tại địa phương
|
Theo
Khoản 0, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9,
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|