|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
45/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Niê Thuật
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2006/NQ-HĐND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 14 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM
2007 TỈNH ĐĂK LĂK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước,
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP,
ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC,
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP,
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC,
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính. Quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động
tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2006/NQ-HĐND ngày 11/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đăk
Lăk;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND, ngày
29 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tỷ lệ điều tiết các khoản thu
ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đăk Lăk từ năm 2007 đến năm 2010;
Báo cáo thẩm tra số 160/BC- KTNS ngày 08/12/2006 của Ban kinh tế và Ngân sách của
HĐND tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh tán thành thông qua các nội dung về tỷ lệ điều tiết các khoản
thu ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đăk Lăk từ năm 2007 đến năm
2010, cụ thể như sau:
Nội dung các
khoản thu
|
NSTW
|
NST
|
NSH
|
NSX
|
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
|
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 1 điều 1 tại
Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 11/10/2006 của HĐND tỉnh
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải
|
50%
|
0%
|
50%
|
0%
|
2. Các khoản thu ngân sách huyện, thành phố hưởng
100%
|
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 2 điều 1 tại
Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 11/10/2006 của HĐND tỉnh
|
0%
|
0%
|
100%
|
0%
|
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải
|
50%
|
0%
|
50%
|
0%
|
3. Các khoản thu NS xã, phường, thị trấn hưởng
100%
|
|
|
|
|
Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 3 điều 1 tại
Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 11/10/2006 của HĐND tỉnh
|
0%
|
0%
|
0%
|
100%
|
Riêng khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải
|
50%
|
0%
|
50%
|
0%
|
4. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh
với ngân sách huyện, thành phố
|
|
|
|
|
a) Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
a.1. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị
gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết) do huyện, thành phố quản lý thu
|
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột
|
0%
|
53%
|
47%
|
|
- Các huyện còn lại
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
a.2. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị
gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết) do tỉnh quản lý thu
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
b.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế
thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) do huyện, thành phố quản lý
thu
|
|
|
|
|
- Thành phố Buôn Ma Thuột
|
0%
|
53%
|
47%
|
|
- Các huyện còn lại
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
b.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế
thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) do tỉnh quản lý thu
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
c) Thuế môn bài
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
d) Thuế nhà, đất
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
e) Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
f) Lệ phí trước bạ
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
- Huyên, thành phố quản lý thu
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
- Tỉnh quản lý thu
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
g) Thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao
|
|
|
|
|
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
- Thu từ các lĩnh vực còn lại
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
h) Thuế tiêu thụ đặc biệt
thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
- Thu từ các lĩnh vực còn lại
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
i) Phí xăng dầu
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
j) Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
- Tỉnh quản lý thu
|
0%
|
100%
|
0%
|
0%
|
- Huyện, thành phố quản lý thu
|
|
|
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột
|
0%
|
30%
|
70%
|
|
+ Các huyện còn lại
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này, quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách giữa ngân
sách huyện, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn trong thời kỳ ổn định
ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay
thế Nghị quyết số 06/2004/NQ-HĐ6 ngày 20/02/2004 của Hội đồng nhân tỉnh khóa VT
về phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004 tỉnh Đăk Lăk.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
thông qua ngày 14/12/2006./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH của tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đăk Lăk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TU.
|
CHỦ
TỊCH
Niê Thuật
|
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk
45
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|