HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
425/2024/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 30
tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TÀI SẢN CỦA CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ; THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGUỒN KINH
PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; THẨM QUYỀN MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về dự thảo Nghị quyết quy định thẩm quyền
quyết định mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thẩm quyền
quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và
công nghệ; thẩm quyền mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về thẩm quyền quyết định
việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình; thẩm
quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học
và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và thẩm quyền quyết định việc mua sắm
hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình.
b) Những nội dung khác liên quan đến việc mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ không thuộc quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Ủy ban mặt trận
tổ quốc Việt Nam các cấp tỉnh Hoà Bình và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về Hội; cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh Hoà Bình (chỉ áp dụng đối với các nguồn kinh phí mua sắm do
ngân sách địa phương đảm bảo).
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh
phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình.
d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân sử dụng
nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
(bao gồm cả cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm
vi quản lý của địa phương).
đ) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định
việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Hòa Bình (bao gồm cả cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm
vi quản lý của địa phương)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ đối với gói mua sắm, nội dung mua sắm có giá trị trên 05 tỷ đồng.
2. Sở Khoa học và công nghệ quyết định mua sắm tài
sản, hàng hóa, dịch vụ đối với dự toán mua sắm, của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, nội dung mua sắm có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 05 tỷ đồng.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với dự toán mua sắm của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ dưới 200 triệu đồng.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định
việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
(không bao gồm việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ nguồn kinh phí khoa học và
công nghệ)
1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên
1.1. Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm
hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 05 tỷ đồng
trở lên trên một lần mua sắm.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý quyết
định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với:
- Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới
05 tỷ đồng trên một lần mua sắm của đơn vị mình;
- Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ
01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng trên một lần mua sắm của đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc (nếu có).
1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh
a) Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quyết định việc mua sắm
hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 01 tỷ đồng đến
dưới 05 tỷ đồng trên một lần mua sắm của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội
dung mua sắm có giá trị dưới 01 tỷ đồng trên một lần mua sắm.
1.3. Đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện quản lý
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc mua sắm
hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 500 triệu đồng
đến dưới 10 tỷ đồng trên một lần mua sắm.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện quản lý quyết
định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với: Gói thầu, nội dung mua sắm có giá
trị dưới 500 triệu đồng trên một lần mua sắm; Gói thầu, nội dung mua sắm có giá
trị trên 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên một lần mua sắm của đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có).
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan,
đơn vị cấp huyện, quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội
dung mua sắm có giá trị không quá 200 triệu đồng trên một lần mua sắm.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
2.1. Đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc mua
sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm từ nguồn tài chính hợp
pháp theo quy định của pháp luật (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước).
2.2. Trường hợp mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ nguồn
ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc từ nhiều nguồn vốn trong đó có nguồn ngân sách
nhà nước hỗ trợ, thực hiện như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập quyết việc mua sắm đối
với nội dung mua sắm trong trường hợp nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ dưới 05 tỷ
đồng.
b) Trường hợp nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ từ 05
tỷ đồng trở lên thì thẩm quyền quyết định thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng
quy định của pháp luật; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công
việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định của mình.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 11 tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ và CV các Phòng CM;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|