HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 30
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: Số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 Hướng dẫn quản
lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 218/TTr-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách địa
phương cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phân định nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (cấp xã).
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí bảo vệ môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục
chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải
khác cho ngân sách cấp huyện theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
c) Hỗ trợ xây dựng công trình vệ
sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải khu vực
công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải cho ngân
sách cấp huyện theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất
lượng môi trường
Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi
môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không
xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa
chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu
vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn quản lý thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh;
xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ đối với trường hợp có phạm vi ô nhiễm
liên huyện (bao gồm điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử
lý môi trường, không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng
kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử
lý nước thải do cấp tỉnh quản lý.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng
kỹ thuật quan trắc môi trường; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị,
phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh
theo dự án đầu tư.
c) Mua sắm trang thiết bị thay
thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
d) Hoạt động của hệ thống quan
trắc môi trường theo quy hoạch cấp tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo
trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh tra, giám
sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp
tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá,
quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận
di sản thiên nhiên cấp tỉnh.
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng
sinh học số 20/2008/QH12.
c) Hoạt động bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại điểm c, d, g và h khoản 3 Điều
73 Luật Đa dạng sinh học.
d) Điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật
danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây
dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính cấp tỉnh.
đ) Hoạt động phát triển thị trường
các-bon trong nước.
e) Xây dựng hệ thống giám sát và
đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng báo cáo đánh giá
tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí
hậu cấp tỉnh.
g) Điều tra, thống kê, giám
sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà
kính thuộc trách nhiệm tại địa bàn.
h) Đầu tư dự án phục hồi hệ
sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển
đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính.
6. Nghiên cứu khoa học, phát
triển, chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công
nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ thuộc nhiệm vụ chi cấp tỉnh.
7. Truyền thông, nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp
luật về bảo vệ môi trường
a) Truyền thông, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ
chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho
cá nhân, tổ chức, cộng đồng được UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các cơ quan cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế
và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
a) Phối hợp trong việc ký kết,
thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ
quan trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi
khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn.
b) Vốn đối ứng chương trình, dự
án sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm cấp tỉnh.
9. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến
lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu trên địa bàn quản lý của tỉnh.
b) Đánh giá việc thực hiện
phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong
quy hoạch tỉnh.
c) Đánh giá, dự báo chất lượng
môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ trên địa bàn quản lý; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm
sông, hồ trên địa bàn quản lý; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí
trên địa bàn quản lý; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực
có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh.
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường
theo phân cấp; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu.
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường cấp tỉnh.
e) Quản lý, công bố thông tin về
môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh
giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
g) Hoạt động đánh giá phục vụ
việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
h) Hoạt động của Ban điều hành,
Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ
chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu được Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
k) Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn
điều lệ cho quỹ bảo vệ môi trường.
l) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cấp tỉnh.
m) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải
a) Điều tra, thống kê, đánh giá
mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục
chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn,
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
cho ngân sách cấp xã theo khả năng cân đối ngân sách cấp huyện.
c) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng
các công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý
chất thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất
thải thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện.
d) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo
hạ tầng bảo vệ môi trường của làng nghề trên địa bàn.
2. Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục
hồi môi trường ngoài quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này thuộc trách nhiệm
xử lý của cấp huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải
tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng
kỹ thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử
lý nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý; hệ thống
các công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn quản lý; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải
tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do cấp huyện quản lý.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng
kỹ thuật quan trắc môi trường trên địa bàn quản lý; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm
của cấp huyện theo dự án đầu tư.
c) Mua sắm trang thiết bị thay
thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh tra, giám
sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp
huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Điều tra, khảo sát, đánh
giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên trên địa bàn quản lý.
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 2 Điều 73 Luật
Đa dạng sinh học.
c) Hoạt động bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 3 Điều
73 Luật Đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học).
6. Truyền thông, nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp
luật về bảo vệ môi trường
a) Truyền thông, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu được Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các cơ quan cấp huyện (bao gồm
cấp xã).
7. Hoạt động hội nhập quốc tế
và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
Vốn đối ứng chương trình, dự án
sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
8. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
a) Đánh giá, dự báo chất lượng
môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ trên địa bàn quản lý; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm
sông, hồ trên địa bàn quản lý; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí
trên địa bàn quản lý; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực
có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn
thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
b) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu đối
với cấp huyện.
c) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường
trên địa bàn quản lý thuộc trách nhiệm của cấp huyện; hội thảo phục vụ hoạt động
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường thuộc trách nhiệm cấp huyện.
đ) Quản lý, công bố thông tin về
môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu của cấp huyện (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin,
bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu);
xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cấp huyện.
g) Hoạt động của Ban điều hành,
Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định theo quy định của pháp luật.
h) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ
chức các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính
phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu được Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật.
i) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp xã
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử
lý chất thải
a) Lập danh mục chất ô nhiễm,
chất thải rắn, nguồn ô nhiễm trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
b) Phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
phát sinh trên địa bàn quản lý thuộc trách nhiệm của cấp xã.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất
lượng môi trường
Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi
môi trường ngoài quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này thuộc trách nhiệm xử
lý của cấp xã.
3. Kiểm tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp xã và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu
Điều tra, khảo sát, đánh giá,
quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên trên địa bàn thuộc trách nhiệm
cấp xã.
5. Truyền thông, nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp
luật về bảo vệ môi trường
a) Phổ biến, tuyên truyền pháp
luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Đánh giá, tổng kết và theo
dõi thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý của xã.
6. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
a) Tiếp nhận, xác minh, xử lý
phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường
trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
b) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường trên địa bàn thuộc trách nhiệm cấp xã.
c) Xây dựng các mô hình về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cấp xã.
d) Quản lý, công bố thông tin
môi trường, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, báo cáo về
môi trường theo quy định pháp luật.
đ) Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác thuộc trách nhiệm của cấp xã theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 30 thông qua ngày 27 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo quy định được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Bãi bỏ Nghị quyết số
54/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế của Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(dtkhoi)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|