HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2012/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
3063/QĐ-BTC ngày 3 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013.
Qua xem xét dự thảo
Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán
thu, chi ngân sách năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2013 của tỉnh Tiền
Giang như sau:
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2013
Tổng thu từ kinh tế
địa phương năm 2013 là 4.034,000 tỷ đồng, trong đó thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn là 3.284,000 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà
nước là 750,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1. Phân theo nguồn
thu ngân sách
a) Thu nội địa:
3.139,000 tỷ đồng, bao gồm:
+ Thu từ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài: 660,000 tỷ đồng;
+ Thu từ doanh nghiệp
nhà nước: 320,000 tỷ đồng;
Trong đó có số thu từ
Quỹ Đầu tư phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến
thiết để bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư Phát triển, số tiền là 60,000 tỷ đồng.
+ Thu từ khu vực công
thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: 1.070,000 tỷ đồng;
+ Lệ phí trước bạ: 145,000
tỷ đồng;
+ Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp: 15,200 tỷ đồng;
+ Thuế thu nhập cá
nhân: 300,000 tỷ đồng;
+ Thu tiền sử dụng
đất: 179,000 tỷ đồng;
+ Thu phí, lệ phí: 65,000
tỷ đồng;
+ Thu tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước: 2,000 tỷ đồng;
+ Thu tiền cho thuê
mặt đất, mặt nước: 26,950 tỷ đồng;
+ Thuế bảo vệ môi
trường: 250,000 tỷ đồng;
+ Thu khác ngân sách:
105,850 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu: 145,000 tỷ đồng.
c) Thu xổ số kiến
thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 750,000 tỷ đồng.
2. Phân theo khu vực
thu
a) Cấp tỉnh thu: 3.146,750
tỷ đồng;
b) Cấp huyện, xã thu:
887,250 tỷ đồng.
II. TỔNG CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
Tổng chi ngân sách
địa phương năm 2013 là 5.978,010 tỷ đồng, trong đó: chi trong cân đối ngân sách
địa phương quản lý là 5.228,010 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết được quản lý qua ngân sách nhà nước là 750,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
A. PHÂN THEO NỘI DUNG
CHI
1. Chi cân đối ngân
sách địa phương: 5.228,010
tỷ đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát
triển: 866,280
tỷ đồng;
Trong đó trích 30% số
thu tiền sử dụng đất chuyển vào Quỹ phát triển đất tỉnh Tiền Giang (theo khoản
1, Điều 34 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ), số 70% tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý để lại cho cấp huyện chi đầu
tư phát triển, xây dựng nông thôn mới.
b) Chi thường xuyên: 4.082,553 tỷ đồng,
bao gồm:
- Chi trợ giá: 2,100
tỷ đồng.
- Chi hành chính sự
nghiệp: 3.865,176 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh
tế: 291,833 tỷ đồng;
+ Sự nghiệp môi
trường: 49,066 tỷ đồng;
+ Sự nghiệp văn xã: 2.693,874
tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp giáo
dục: 1.746,000 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp đào
tạo: 207,649 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp y tế:
339,756 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp văn
hóa thông tin: 36,465 t ỷ đồng;
. Chi sự nghiệp thể
dục thể thao: 17,408 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp phát
thanh truyền hình: 22,314 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp đảm
bảo xã hội: 299,084 tỷ đồng;
. Chi sự nghiệp khoa
học công nghệ: 25,198 tỷ đồng;
+ Chi quản lý hành
chính: 830,403 t ỷ đồng;
- Chi Quốc phòng - An
ninh: 89,261 t ỷ đồng.
+ Quốc phòng, Biên
phòng: 53,514 t ỷ đồng;
+ An ninh: 35,747 tỷ
đồng;
- Chi khác: 126,016
tỷ đồng.
c) Chi bổ sung Quỹ Dự
trữ tài chính: 1,000
tỷ đồng.
d) Chi từ nguồn Trung
ương bổ sung có mục tiêu: 153,117 tỷ đồng.
e) Dự phòng ngân
sách: 125,060
tỷ đồng.
2. Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 750,000 tỷ đồng.
B. PHÂN THEO KHU VỰC
CHI
- Ngân sách cấp tỉnh
chi: 2.936,299 tỷ đồng;
- Ngân sách cấp huyện
và xã chi: 3.041,711 tỷ đồng.
III. VỀ CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH
ĐVT: triệu đồng
Nội
dung
|
Ngân
sách địa phương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện, xã
|
+ Thu ngân sách địa
phương được hưởng
|
3.872.830
|
3.001.587
|
871.243
|
+ Thu ngân sách
Trung ương bổ sung cho tỉnh
|
2.105.180
|
2.105.180
|
|
+ Ngân sách tỉnh bổ
sung cho ngân sách huyện, xã
|
|
-2.170.468
|
2.170.468
|
- Tổng thu
|
5.978.010
|
2.936.299
|
3.041.711
|
- Tổng chi
|
5.978.010
|
2.936.299
|
3.041.711
|
- Thừa (+), thiếu
(-)
|
0
|
0
|
0
|
(Đính kèm biểu chi
tiết số liệu số 01, 02)
IV. VỀ SỐ BỔ SUNG TỪ
NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ
Trên cơ sở số điều
tiết thu ngân sách cấp huyện và xã được hưởng, nhiệm vụ chi ngân sách của các
địa phương trong tỉnh, số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành
phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công là 2.170,468 tỷ đồng, cụ thể như sau:
ĐVT:
triệu đồng
Stt
|
Tên
huyện
|
Tổng
số bổ sung
|
Trong
đó
|
Bổ
sung cân đối
|
Bổ
sung mục tiêu để thực hiện chính sách, chế độ
|
Bổ
sung mục tiêu vốn xây dựng cơ bản
|
01
|
Cái Bè
|
317.277
|
188.338
|
104.231
|
24.708
|
02
|
Cai Lậy
|
398.628
|
228.296
|
143.524
|
26.808
|
03
|
Châu Thành
|
296.283
|
172.300
|
103.783
|
20.200
|
04
|
Tân Phước
|
129.181
|
72.943
|
41.507
|
14.731
|
05
|
Chợ Gạo
|
261.060
|
148.181
|
94.188
|
18.691
|
06
|
Gò Công Tây
|
199.775
|
117.714
|
66.995
|
15.066
|
07
|
Gò Công Đông
|
203.217
|
105.595
|
82.034
|
15.588
|
08
|
Thị xã Gò Công
|
170.500
|
93.763
|
66.705
|
10.032
|
09
|
Thành phố Mỹ Tho
|
92.237
|
25.037
|
52.015
|
15.185
|
10
|
Tân Phú Đông
|
102.310
|
54.873
|
39.490
|
7.947
|
|
Tổng Số
|
2.170.468
|
1.207.040
|
794.472
|
168.956
|
V. VỀ TỶ LỆ PHÂN CHIA
CÁC NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ,
NHIỆM VỤ CHI TRONG NĂM 2013
Tỷ lệ phân cấp nguồn
thu giữa các cấp ngân sách năm 2013 thực hiện theo Nghị quyết số
263/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa
phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015.
Trong đó: có điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung như sau:
- Các nguồn thu ngân
sách cấp tỉnh hưởng 100%:
+ Bổ sung Thuế thu
nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân về hoa hồng các đại
lý (xổ số kiến thiết, bảo hiểm,…)
+ Thuế bảo vệ môi
trường (trước đây gọi là Phí xăng dầu)
- Các nguồn thu ngân
sách cấp xã hưởng 100%:
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp (trước đây gọi là Thuế nhà đất)
- Các khoản thu phân
chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: Thuế thu nhập cá nhân từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân (không kể Thuế thu nhập cá nhân từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân về hoa hồng các đại lý xổ số kiến
thiết, bảo hiểm,…).
- Nhiệm vụ chi ngân
sách cấp xã:
Định mức Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh cho 29 xã thực hiện thí điểm nông thôn mới
là 1.800 triệu đồng/xã/năm.
VI. VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên năm 2013 thực hiện như năm 2012 (theo Nghị quyết số
264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và Nghị
quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012) trừ
định mức chi quản lý hành chính cho hoạt động cấp xã từ 315 triệu đồng/xã/năm
được nâng lên 330 triệu đồng/xã/năm.
VII. BIỆN PHÁP CHỦ
YẾU THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2013
1. Về thu ngân sách
- Ngành Thuế phối hợp
với các ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn thu theo luật định,
chống thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nhất là đối với lĩnh vực thuế
công thương nghiệp - dịch vụ; tổ chức thu hết số nợ thuế, đồng thời hạn chế nợ
mới phát sinh tăng thêm;
- Tổ chức tuyên
truyền vận động nhân dân và người nộp thuế thông suốt chính sách thuế để thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc để
cho các doanh nghiệp hoạt động tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước;
- Tăng cường công tác
thanh tra để có biện pháp xử lý, đôn đốc thu nộp ngân sách kịp thời các khoản
mà thanh tra, kiểm toán đã kết luận;
- Thực hiện đầy đủ và
đúng pháp luật việc miễn, giảm, giãn thuế cho các đối tượng theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Về chi ngân sách
- Thực hành tiết
kiệm, sử dụng nguồn vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định;
- Tăng cường giám
sát, kiểm tra, thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách;
- Thực hiện các biện
pháp khác theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền ở cấp Trung ương.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Ban Kinh tế -
Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.