HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2011/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011
- 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số
67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài Chính, Bộ Văn
hóa -Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù
đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị định số
135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành
niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007, Hướng dẫn về trách nhiệm
đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm;
Căn cứ Nghị định số
94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Sau khi xem xét Tờ trình số
189/TTr-UBND, ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc Quy định một số chính sách thuộc lĩnh vực Văn hóa - Xã hội giai đoạn 2011
- 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và
tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy
định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao của tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng: Vận động viên,
huấn luyện viên thuộc địa phương quản lý đang luyện tập, huấn luyện tại các
trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao và vận động viên, huấn luyện viên đang
làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể
dục, thể thao (giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng
môn thể thao, giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
b) Phạm vi áp dụng: Đội tuyển
cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, đội tuyển cấp
huyện, vận động viên đạt đẳng cấp kiện tướng và vận động viên đạt đẳng cấp I,
vận động viên khuyết tật.
2. Thời gian áp dụng: Thời gian
áp dụng là số ngày thực tế tập trung luyện tập và tập trung thi đấu theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
3. Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng
tiền cho một ngày tập trung luyện tập, thi đấu của một vận động viên, huấn
luyện viên. Mức chi bằng 60% mức chi của Thông tư số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL
ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài Chính, Bộ Văn hóa -Thể thao và Du lịch về
việc Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao thành tích cao; cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung luyện
tập.
STT
|
Vận
động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức
chi
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
90.000đồng/người/ngày
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
70.000đồng/người/ngày
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
55.000đồng/người/ngày
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
55.000đồng/người/ngày
|
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu.
STT
|
Vận
động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức
chi
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
120.000đồng/người/ngày
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
90.000đồng/người/ngày
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
90.000đồng/người/ngày
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
90.000đồng/người/ngày
|
c) Đối với vận động viên đạt cấp
kiện tướng và vận động viên đạt đẳng cấp I thuộc địa phương quản lý, trong thời
gian tập trung luyện tập và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được
hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 1 của
Nghị quyết này và còn được hưởng thêm 20.000đồng/người/ngày đối với vận động
viên đạt đẳng cấp kiện tướng và 15.000đồng/người/ngày đối với vận động viên đạt
đẳng cấp I.
d) Đối với các vận động viên
khuyết tật thuộc địa phương quản lý, khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập
huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo qui định tại điểm a, điểm b
khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
được bố trí trong dự toán ngân sách chi sự nghiệp thể thao hàng năm theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Phê duyệt trách
nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn
tỉnh Yên Bái như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Người nghiện ma túy chữa trị,
cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội tỉnh Yên
Bái (gọi tắt là Trung tâm)
b) Người nghiện ma túy chữa trị,
cai nghiện tại cộng đồng.
2. Trách nhiệm đóng góp đối với
người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm
a) Người nghiện ma tuý chữa trị,
cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm phải đóng góp các khoản chi phí như sau:
- Mức đóng góp một lần cho cả
đợt chữa trị, cai nghiện là 700.000 đồng, gồm:
+ Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác, tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và
các xét nghiệm khác: 400.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền sinh hoạt văn thể: 50.000
đồng/người/đợt.
+ Tiền mua sắm vật dụng sinh
hoạt cá nhân: 100.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền đóng góp mua sắm công cụ,
dụng cụ: 150.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền học văn hoá, học nghề
(nếu bản thân đối tượng có nhu cầu). Mức nộp tùy thuộc nhóm nghề và chi phí
thực tế từng thời điểm, đảm bảo thu đủ bù chi.
- Mức đóng góp hàng tháng 800.000
đồng/người/tháng, bao gồm:
+ Tiền ăn: 450.000
đồng/người/tháng.
+ Tiền điện, nước, vệ sinh:
50.000 đồng/người/tháng.
+ Chi phí phục vụ, quản lý:
300.000 đồng/người/tháng.
Mức đóng góp hàng tháng có thể
thay đổi theo mức ăn thực tế của Trung tâm tại thời điểm đó.
b) Người nghiện ma tuý chữa trị,
cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm, có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này. Trường hợp người
nghiện ma túy không có đủ điều kiện đóng góp thì vợ hoặc chồng, cha, mẹ hoặc
người giám hộ và gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp.
3. Chế độ hỗ trợ đối với
người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tại cộng đồng
Người nghiện ma túy chữa trị,
cai nghiện tại cộng đồng ở các huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải và các xã
vùng cao của huyện Văn Chấn được hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện tối
đa là 400.000 đồng/ người/ đợt cai nghiện; hỗ trợ tiền ăn là 300.000 đồng
/người/ tháng, thời gian hỗ trợ là 03 tháng/ đợt cai nghiện.
4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chi hỗ
trợ cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết này, được bố
trí từ ngân sách địa phương hàng năm, theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban
nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao cho Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua.