|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/NQ-HĐND 2022 dự toán thu ngân sách nhà nước Bình Thuận 2023
Số hiệu:
|
40/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoài Anh
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02
tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2023 và Quyết định số 2564/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 3941/TTr-UBND ngày 21 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023; Báo
cáo thẩm tra số 129/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
10.006.000 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa là 8.606.000 triệu đồng
và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 1.400.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 12.611.881
triệu đồng.
(Kèm theo các phụ lục I và II).
Điều 2. Nhất
trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là
10.501.881 triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp
là 6.137.800 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh
là 4.133.090 triệu đồng, thu vay để bù đắp bội chi là 21.000 triệu đồng, thu
kết dư là 22.028 triệu đồng và thu từ nguồn vượt thu ngân sách địa phương là
187.963 triệu đồng), chiếm 83,27% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân
đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.110.000 triệu đồng, chiếm 16,73%
tổng thu ngân sách địa phương.
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là 10.501.881
triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là
2.881.006 triệu đồng thì tổng chi ngân sách tỉnh là 7.620.875 triệu đồng, chiếm
60,43% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã,
thành phố) là 4.991.006 triệu đồng, chiếm 39,57% tổng chi ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 cho
từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho
ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do Ủy ban nhân dân
tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn
mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của
Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung
ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng
cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến
bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải
thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ
cương, kỷ luật hành chính và xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp
phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật
Thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực
hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác
theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt
động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở
sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2023. Quản lý
tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử
dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước,
các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được
phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp
chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp
hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là
trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ,
trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp
thời vào ngân sách nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chi
ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để
thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc
của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng
trong năm 2023 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong
đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu
cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và
các tổ chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện
các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia
đình chính sách; chi thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo
và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ,
dịch bệnh, cứu đói, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ
cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
Chủ động, khẩn trương triển khai các gói kích thích, phục hồi nền kinh tế của
Chính phủ, tạo đòn bẩy cho tăng trưởng.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài
chính, ngân sách, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu
quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển và đẩy mạnh phòng
chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi
ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
trước ngày 15 tháng 12 năm 2022. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân
sách năm 2023 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2022 và tổ
chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Ủy ban nhân dân tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn
đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ
vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ
vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ
thu.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ
LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2023
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn
|
10.006.000
|
I
|
Thu nội địa
|
8.606.000
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN
do Trung ương quản lý
|
1.350.000
|
1.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
908.000
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
390.000
|
1.3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
0
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
52.000
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN
do địa phương quản lý
|
110.000
|
2.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
62.000
|
2.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
33.000
|
2.3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
100
|
2.4
|
Thuế tài nguyên
|
14.900
|
3
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
850.000
|
3.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
675.800
|
3.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
173.000
|
3.3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
100
|
3.4
|
Thuế tài nguyên
|
1.100
|
4
|
Thu từ khu vực
ngoài quốc doanh
|
1.614.000
|
4.1
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
1.100.000
|
4.2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
403.000
|
4.3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
11.000
|
4.4
|
Thuế tài nguyên
|
100.000
|
5
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
640.000
|
6
|
Thuế bảo vệ môi
trường
|
500.000
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
360.000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
200.000
|
8.1
|
Thu phí, lệ phí
Trung ương
|
38.000
|
8.2
|
Thu phí, lệ phí
tỉnh
|
102.000
|
8.3
|
Thu phí, lệ phí
huyện
|
40.600
|
8.4
|
Thu phí, lệ phí xã
|
19.400
|
9
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
11.000
|
10
|
Thu tiền thuê mặt
đất, mặt nước
|
190.000
|
11
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
1.000.000
|
12
|
Thu Xổ số kiến
thiết
|
1.500.000
|
13
|
Thu cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
50.000
|
13.1
|
Do Trung ương cấp
|
26.000
|
13.2
|
Do tỉnh cấp
|
24.000
|
14
|
Thu khác ngân sách
|
220.000
|
15
|
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản khác
|
5.000
|
16
|
Thu cổ tức, lợi
nhuận được chia và lợi nhuận còn lại
|
6.000
|
II
|
Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
|
1.400.000
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
60.000
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
84.000
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
4
|
Thuế bảo vệ môi
trường
|
30.000
|
5
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
1.226.000
|
|
Tổng thu ngân sách
địa phương
|
12.611.881
|
1
|
Các khoản thu 100%
|
3.553.800
|
2
|
Thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm
|
4.694.000
|
3
|
Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương
|
4.133.090
|
|
- Trong đó bổ sung
cân đối
|
2.038.514
|
4
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
21.000
|
5
|
Thu kết dư
|
22.028
|
6
|
Thu từ nguồn vượt
thu ngân sách địa phương
|
187.963
|
PHỤ
LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2023
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG
CHI NSĐP (A + B)
|
12.611.881
|
A
|
Chi cân đối ngân
sách
|
10.517.305
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
3.034.077
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản
|
3.034.077
|
|
- Chi đầu tư xây
dựng cơ bản vốn trong nước
|
513.077
|
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.500.000
|
|
- Chi từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương
|
21.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.272.302
|
1
|
Chi sự nghiệp kinh
tế
|
924.045
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi sự nghiệp
nông, lâm, thuỷ lợi
|
87.823
|
|
- Chi sự nghiệp
giao thông
|
59.672
|
|
- Chi sự nghiệp
kiến thiết thị chính
|
214.200
|
|
- Chi sự nghiệp
khác
|
394.827
|
|
Trong đó kinh phí
cấp bù thuỷ lợi phí
|
145.127
|
|
- Chi quy hoạch
|
19.900
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo
dục đào tạo, dạy nghề
|
3.166.764
|
|
- Chi giáo dục
|
3.015.680
|
|
- Chi đào tạo, dạy
nghề
|
151.084
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế
|
608.800
|
4
|
Chi sự nghiệp khoa
học công nghệ
|
20.339
|
5
|
Chi sự nghiệp văn
hoá
|
121.271
|
6
|
Chi sự nghiệp thông
tin truyền thông
|
33.814
|
7
|
Chi sự nghiệp thể
dục thể thao
|
63.765
|
8
|
Chi đảm bảo xã hội
|
536.055
|
9
|
Chi sự nghiệp môi
trường
|
213.477
|
10
|
Chi quản lý hành
chính
|
1.104.500
|
11
|
Chi an ninh quốc
phòng địa phương
|
308.396
|
12
|
Chi khác ngân sách
|
162.176
|
13
|
Chi từ nguồn thu
phạt vi phạm hành chính
|
8.900
|
III
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.000
|
IV
|
Dự phòng ngân sách
|
209.926
|
B
|
Chi chương trình
mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao
|
2.094.576
|
|
TỔNG SỐ VAY TRONG
NĂM
|
27.400
|
I
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
21.000
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
6.400
|
PHỤ
LỤC III
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2023
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp tỉnh
|
10.501.881
|
1
|
Thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng theo phân cấp
|
6.137.800
|
|
- Các khoản thu
ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
|
2.704.340
|
|
- Các khoản thu
phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
3.433.460
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách Trung ương
|
4.133.090
|
|
- Trong đó bổ sung
cân đối
|
2.038.514
|
3
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
21.000
|
4
|
Thu kết dư năm
trước
|
22.028
|
5
|
Thu từ nguồn vượt
thu ngân sách địa phương
|
187.963
|
II
|
Chi ngân sách cấp
tỉnh
|
10.501.881
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ
của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp
dưới)
|
7.620.875
|
2
|
Bổ sung cho ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
2.881.006
|
|
- Trong đó bổ sung
cân đối
|
2.881.006
|
3
|
Chi từ nguồn bội
thu
|
0
|
B
|
Ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (bao
gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp huyện, thị xã, thành phố
|
4.991.006
|
1
|
Thu ngân sách hưởng
theo phân cấp
|
2.110.000
|
|
- Các khoản thu
ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%
|
849.460
|
|
- Các khoản thu
phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
1.260.540
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách cấp tỉnh
|
2.881.006
|
|
- Trong đó bổ sung
cân đối
|
2.881.006
|
II
|
Chi ngân sách
huyện, thị xã, thành phố
|
4.991.006
|
PHỤ
LỤC IV
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp
|
Thu
ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
|
Dự
toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
Số
bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng
số
|
Trong
đó bổ sung cân đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
1
|
Phan Thiết
|
1.490.000
|
608.085
|
803.226
|
195.141
|
195.141
|
2
|
Tuy Phong
|
270.000
|
223.000
|
512.701
|
289.701
|
289.701
|
3
|
Bắc Bình
|
295.000
|
239.950
|
578.916
|
338.966
|
338.966
|
4
|
Hàm Thuận Bắc
|
305.000
|
250.280
|
683.241
|
432.961
|
432.961
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
250.000
|
194.800
|
408.974
|
214.174
|
214.174
|
6
|
La Gi
|
225.000
|
190.100
|
450.304
|
260.204
|
260.204
|
7
|
Hàm Tân
|
280.000
|
218.500
|
317.269
|
98.769
|
98.769
|
8
|
Đức Linh
|
115.000
|
89.845
|
509.783
|
419.938
|
419.938
|
9
|
Tánh Linh
|
97.000
|
76.050
|
532.172
|
456.122
|
456.122
|
10
|
Phú Quý
|
23.000
|
19.390
|
194.420
|
175.030
|
175.030
|
|
Tổng cộng
|
3.350.000
|
2.110.000
|
4.991.006
|
2.881.006
|
2.881.006
|
PHỤ
LỤC V
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi
thường xuyên (Không
kể chương trình MTQG)
|
Trong
đó
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi
dự phòng ngân sách
|
Chi
chương trình MTQG, CTMT, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu
|
Chi
bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
Chi
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Chi
khoa học và công nghệ
|
Chi
quốc phòng
|
Chi
an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
Chi
y tế, dân số và gia đình
|
Chi
văn hóa thông tin
|
Chi
phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi
thể dục thể thao
|
Chi
bảo vệ môi trường
|
Chi
các hoạt động kinh tế
|
Trong
đó
|
Chi
hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
Chi
bảo đảm xã hội
|
Chi
thường xuyên khác
|
|
|
Tổng
số
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
|
Chi
giao
thông
|
Chi
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
TỔNG SỐ
|
10.501.881
|
2.584.077
|
2.831.123
|
608.694
|
20.339
|
134.000
|
60.300
|
608.800
|
86.938
|
15.569
|
60.139
|
43.497
|
582.046
|
29.163
|
184.141
|
344.341
|
146.866
|
119.594
|
1.000
|
110.099
|
2.094.576
|
1.834.900
|
259.676
|
2.881.006
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
7.509.776
|
2.584.077
|
2.831.123
|
608.694
|
20.339
|
134.000
|
60.300
|
608.800
|
86.938
|
15.569
|
60.139
|
43.497
|
582.046
|
29.163
|
184.141
|
344.341
|
146.866
|
119.594
|
0
|
0
|
2.094.576
|
1.834.900
|
259.676
|
0
|
1
|
Văn phòng Đại biểu
QH và HĐND tỉnh
|
14.559
|
|
14.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
14.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
và đơn vị trực thuộc
|
23.953
|
|
23.953
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
23.953
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
và đơn vị trực thuộc
|
8.331
|
|
8.331
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
936
|
|
|
7.395
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngành Tư pháp
|
8.047
|
|
8.047
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.053
|
1.994
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành Công thương
|
11.300
|
|
11.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.525
|
|
|
6.775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Nội vụ và các đơn
vị trực thuộc; các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức; đề án 70; đề án
100
|
39.597
|
|
39.597
|
15.767
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.266
|
|
|
19.564
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ngành Khoa học Công
nghệ
|
21.691
|
|
21.691
|
|
16.531
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5.160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngành Tài chính
|
13.141
|
|
13.141
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
520
|
|
|
12.621
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
121.220
|
|
121.220
|
23.520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.331
|
91.369
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Ngành Xây dựng
|
11.826
|
|
11.826
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.262
|
|
|
7.564
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ngành Giao thông Vận
tải
|
43.938
|
|
43.938
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.163
|
29.163
|
|
14.775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Ngành Thông tin truyền
thông
|
28.807
|
|
28.807
|
|
|
|
|
|
23.505
|
|
|
|
0
|
|
|
5.302
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Ngành Tài nguyên môi
trường
|
43.736
|
|
43.736
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.486
|
26.617
|
|
|
6.633
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ngành Văn hóa Thể
thao Du lịch
|
106.785
|
|
106.785
|
19.947
|
|
|
|
|
30.963
|
|
45.139
|
|
3.655
|
|
|
6.581
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thanh tra Tỉnh
|
7.348
|
|
7.348
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
7.348
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
15.569
|
|
15.569
|
|
|
|
|
|
|
15.569
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Ban Dân tộc
|
30.469
|
|
30.469
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.700
|
|
|
2.858
|
22.911
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
BQL các khu công
nghiệp
|
3.214
|
|
3.214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ngành Giáo dục Đào
tạo
|
301.684
|
|
301.684
|
294.871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.813
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Chi sự nghiệp giáo
dục đào tạo khác phát sinh trong năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh; kinh phí
BHYT học sinh sinh viên; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trường học.
|
173.365
|
|
173.365
|
173.365
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Kinh phí cấp bù miễn
giảm học phí
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Ngành Y tế
|
362.990
|
|
362.990
|
0
|
|
|
|
354.353
|
|
|
|
|
0
|
|
|
8.607
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ngành Nông nghiệp &
PTNT
|
215.931
|
|
215.931
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.811
|
184.141
|
|
184.141
|
19.979
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN
|
891
|
|
891
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
891
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường chính trị
|
12.630
|
|
12.630
|
12.630
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường Cao đẳng Bình
Thuận
|
28.394
|
|
28.394
|
28.394
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Tỉnh uỷ Bình Thuận
|
80.961
|
|
80.961
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
80.961
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Báo Bình Thuận
|
13.477
|
|
13.477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
13.477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Đoàn khối cơ quan và
doanh nghiệp
|
932
|
|
932
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
932
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Hội Người cao tuổi
|
490
|
|
490
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
490
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Hội Nhà báo
|
456
|
|
456
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
456
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
|
3.400
|
|
3.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Tỉnh đoàn
|
4.382
|
|
4.382
|
|
|
|
|
|
1.470
|
|
|
|
0
|
|
|
2.912
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Hội Liên Hiệp phụ nữ
|
3.049
|
|
3.049
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.049
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Hội Nông dân
|
3.167
|
|
3.167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hội Cựu chiến binh
|
1.684
|
|
1.684
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.684
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1.862
|
|
1.862
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.862
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Hội Luật gia
|
398
|
|
398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Đông y
|
1.165
|
|
1.165
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.165
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội người mù
|
646
|
|
646
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
646
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Hội Văn học nghệ
thuật
|
994
|
|
994
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
994
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Liên minh các Hợp
tác xã
|
1.663
|
|
1.663
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.663
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Liên hiệp các hội
khoa học KT
|
3.808
|
|
3.808
|
|
3.808
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Công an tỉnh
|
61.500
|
|
61.500
|
|
|
|
60.300
|
|
|
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
BCH Quân sự tỉnh
|
107.000
|
|
107.000
|
|
|
107.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
BCH Bộ đội biên
phòng tỉnh
|
27.000
|
|
27.000
|
|
|
27.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Chi đào tạo sau đại
học và chính sách đào tạo, thu hút chung của tỉnh
|
25.000
|
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Chi đào tạo quân sự
xã theo Đề án 799
|
5.200
|
|
5.200
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Kinh phí mua thẻ
BHYT cho người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi
|
254.447
|
|
254.447
|
|
|
|
|
254.447
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Kinh phí cấp bù thủy
lợi phí và hỗ trợ sản phẩm dịch vụ công ích
|
145.127
|
|
145.127
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
145.127
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Chi quy hoạch
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Chi nhiệm vụ của
khối QLNN theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Chương trình xóa đói
giảm nghèo
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Kinh phí thực hiện
Đề án (938; 939; 404)
|
1.636
|
|
1.636
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.636
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Chi nhiệm vụ cho các
hoạt động kinh tế khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.769
|
|
3.769
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.769
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Chương trình công
nghệ thông tin chuyển đổi số phát sinh
|
16.000
|
|
16.000
|
|
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Kinh phí thực hiện
05 Nghị quyết của Tỉnh ủy
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Các hoạt động văn hóa
thông tin phục vụ năm du lịch Quốc gia
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Chi cho các hoạt
động thể dục thể thao khác (bao gồm hỗ trợ đội bóng)
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Đối ứng ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
46.721
|
|
46.721
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46.721
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Đối ứng ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
7.753
|
|
7.753
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.753
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Đối ứng ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
11.317
|
|
11.317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.317
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Các hoạt động xã hội
khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
10.109
|
|
10.109
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.109
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Chi cho nhiệm vụ các
hoạt động môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Chi cho các nhiệm vụ
do UBND tỉnh giao (bao gồm kinh phí Đại hội các đoàn thể)
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Chi khác ngân sách
(trong đó có kinh phí bồi thường trách nhiệm của Nhà nước, kinh phí thi hành
các bản án hành chính có hiệu lực pháp luật, chi sửa chữa, mua xe ô tô, chi
trả lãi vay...)
|
119.594
|
|
119.594
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
119.594
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ
TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI DỰ PHÒNG NGÂN
SÁCH
|
110.099
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110.099
|
|
|
|
|
IV
|
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI
|
2.881.006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.881.006
|
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023
1.069
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|