|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/NQ-HĐND 2021 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách lĩnh vực giáo dục Đồng Nai
Số hiệu:
|
40/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Thái Bảo
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DANH MỤC CHI TIẾT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn
cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 14317/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đính kèm danh mục).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này; đề nghị HĐND tỉnh điều chỉnh,
bổ sung (khi cần thiết); báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân
dân tỉnh. Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế nguồn nhân
lực của địa phương, UBND tỉnh quy định cụ thể danh mục dịch vụ giáo dục đại học
(sử dụng ngân sách nhà nước); đồng thời quy định cụ thể mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước đối với từng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này
theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân
cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư,
nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công
|
Mức độ sử dụng ngân sách
|
Nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện
|
Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện
|
I
|
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông
|
|
|
|
Dịch vụ
giáo dục mầm non (các dịch
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi)
|
|
|
|
- Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm
sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn
(không bao gồm trẻ 05 tuổi)
|
|
x
|
|
- Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm
sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn
cho trẻ 05 tuổi
|
|
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/01/2022 - 31/8/2024
|
|
x
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/9/2024 trở đi
|
x
|
|
|
- Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội,
ngày lễ (không bao gồm trẻ 05 tuổi)
|
|
x
|
|
- Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội,
ngày lễ cho trẻ 05 tuổi
|
|
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/01/2022 - 31/8/2024
|
|
x
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/9/2024 trở đi
|
x
|
|
|
- Hoạt
động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường
|
x
|
|
|
- Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng
|
|
x
|
|
Dịch vụ
giáo dục phổ thông
|
|
|
|
Giáo dục
tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm
|
|
|
|
- Hoạt động
dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
x
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục trải nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao,
tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác
|
|
x
|
|
Giáo dục
trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học
|
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành
|
|
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/01/2022 - 31/8/2025
|
|
x
|
|
+ Giai đoạn
từ 01/9/2025 trở đi
|
x
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng
chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp,
giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt
động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa,
giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh
|
|
x
|
|
Giáo dục
trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp
mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình
trung học cơ sở
|
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp
học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
|
x
|
|
- Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục
thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo
dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn
diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi,
tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo
dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh
|
|
x
|
|
Giáo dục
chuyên biệt
|
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú
|
x
|
|
|
- Hoạt động
giáo dục trong trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ giáo dục cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
- Hoạt động
giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp
|
x
|
|
|
- Tổ chức
thực tập, thực tập, nghiên cứu khoa học
|
x
|
|
|
- Các hoạt
động ngoại khóa bao gồm: Tham
quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động
khác
|
|
x
|
III.
|
Dịch vụ giáo dục đại học
|
|
x
|
IV.
|
Dịch vụ giáo dục thường xuyên
|
|
|
|
- Chương
trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ
|
x
|
|
|
- Chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công
nghệ
|
|
x
|
|
- Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm:
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
|
|
x
|
|
- Chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở
và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội,
người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương
|
x
|
|
|
- Chương
trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và
các hoạt động khác phục vụ học tập
|
|
x
|
|
- Chương
trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
|
|
x
|
V
|
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
|
|
|
- Tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng: lý luận chính trị, kiến thức quốc
phòng và an ninh, kỹ năng quản lý nhà nước
|
x
|
|
VI
|
Nhóm dịch vụ khác
|
|
|
|
- Công nhận
văn bằng, chứng chỉ
|
|
x
|
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|