|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND phân chia các khoản thu phân chia ngân sách Đắk Nông
Số hiệu:
|
40/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Xét Tờ trình số 6216/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017- 2020; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017 - 2020 (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban đảng của
Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Vp: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện,
thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công
báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu
trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và
CV Phòng TH, MSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Diễn
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị
tính: %
Stt
|
Tên
huyện, thị xã
|
Chi
tiết theo sắc thuế
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
Thuế
bảo vệ môi trường
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
I
|
Thị xã Gia
Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Nghĩa Thành
|
70
|
29
|
1
|
70
|
29
|
1
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Phường Nghĩa Trung
|
70
|
28
|
2
|
70
|
28
|
2
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Phường Nghĩa Đức
|
70
|
28
|
2
|
70
|
25
|
5
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Phường Nghĩa Tân
|
70
|
28
|
2
|
70
|
28
|
2
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Phường Nghĩa Phú
|
70
|
25
|
5
|
70
|
25
|
5
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Đắk Nia
|
70
|
25
|
5
|
70
|
25
|
5
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Đắk R'Moan
|
70
|
25
|
5
|
70
|
25
|
5
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Quảng Thành
|
70
|
25
|
5
|
70
|
25
|
5
|
0
|
100
|
0
|
50
|
50
|
0
|
70
|
30
|
0
|
II
|
Huyện Đắk
R'lấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Kiến Đức
|
60
|
38
|
2
|
60
|
35
|
5
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Kiến Thành
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Nhân Cơ
|
60
|
39
|
1
|
60
|
38
|
2
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Đắk Wer
|
60
|
35
|
5
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đạo Nghĩa
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Nghĩa Thắng
|
60
|
35
|
5
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Nhân Đạo
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Đắk Sin
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
9
|
Xã Quảng Tín
|
60
|
35
|
5
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
10
|
Xã Đắk Ru
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
11
|
Xã Hưng Bình
|
60
|
30
|
10
|
60
|
30
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
III
|
Huyện Cư
Jút
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ea T’ling
|
50
|
45
|
5
|
50
|
45
|
5
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Trúc Sơn
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Tâm Thắng
|
50
|
45
|
5
|
50
|
45
|
5
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Nam Dong
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đắk D'Rông
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã EaPô
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Đắk Wil
|
50
|
35
|
15
|
50
|
35
|
15
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Cư Knia
|
50
|
35
|
15
|
50
|
35
|
15
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
IV
|
Huyện Đắk
Mil
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Đắk Mil
|
50
|
47
|
3
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Đức Minh
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Đức Mạnh
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Đắk Lao
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đắk R’La
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Thuận An
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Đắk Gằn
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Đắk Sắk
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
9
|
Xã Đắk N'Drót
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
10
|
Xã Long Sơn
|
50
|
35
|
15
|
50
|
35
|
15
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
V
|
Huyện Đắk
Song
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Đức An
|
50
|
45
|
5
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Nam Bình
|
50
|
45
|
5
|
50
|
45
|
5
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Thuận Hà
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Đắk Mol
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đắk Hòa
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Đắk ND'rung
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Trường Xuân
|
50
|
40
|
10
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Nâm N'Jang
|
50
|
45
|
5
|
50
|
45
|
5
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
9
|
Xã Thuận Hạnh
|
50
|
45
|
5
|
50
|
40
|
10
|
0
|
100
|
0
|
30
|
70
|
0
|
70
|
30
|
0
|
VI
|
Huyện Đắk
Glong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Quảng Khê
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Quảng Sơn
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Đắk RMăng
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Đắk Som
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đắk Ha
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Đắk Plao
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Quảng Hòa
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
VII
|
Huyện Krông
Nô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Sôr
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Nam Đà
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Tân Thành
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Đắk Rồ
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Buôn Choah
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
7
|
Xã Nâm Nđir
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
8
|
Xã Nâm Nung
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
9
|
Xã Đức Xuyên
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
10
|
Xã Đắk Nang
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
11
|
Xã Quảng Phú
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
12
|
Xã Nam Xuân
|
40
|
45
|
15
|
40
|
45
|
15
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
VIII
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk R’Tih
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
2
|
Xã Đắk Búk So
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
3
|
Xã Đắk Ngo
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
4
|
Xã Quảng Tân
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Xã Quảng Trực
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
6
|
Xã Quảng Tâm
|
40
|
50
|
10
|
40
|
50
|
10
|
0
|
100
|
0
|
20
|
80
|
0
|
70
|
30
|
0
|
Ghi chú: Thuế Giá trị gia tăng thu từ các dự án Bô xít; thủy điện và Thuế Giá trị gia tăng thu từ xây dựng cơ bản vãng lai đối với các công trình, dự án phát
sinh trên địa bàn từ 02 huyện trở lên phân chia
100% cho ngân sách tỉnh.
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020
1.883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|