HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN
GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 616/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017.
Điều
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định chi tiết định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách tỉnh An Giang năm 2017 và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều
3. Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016 và thay thế Nghị
quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang./.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
TỈNH AN GIANG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều
chỉnh: Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan khác ở cấp tỉnh, các huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
1. Cấp tỉnh và huyện: căn cứ vào biên chế được cơ quan có thẩm
quyền giao để tính dự toán chi như sau:
a) Đối với số biên chế
thực có mặt: trên cơ sở bảng lương hiện hành để xác định khoản chi cho con người,
bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 82% (không
bao gồm chế độ đặc thù ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ) để
tính chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí).
b) Đối với số biên chế
chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền giao và
số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của chuyên
viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương,
phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn).
c) Đối với các trường
trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm chế độ
đặc thù theo quy định.
d) Định mức trên bao gồm
tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung được xác định trên cơ
sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định, gồm:
a) Tiền ăn trưa trẻ em
mẫu giáo 3 - 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02
năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Chính sách giáo dục
đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
c) Hỗ trợ học sinh
trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo
Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Hỗ trợ chi phí học
tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học
theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
đ) Chế độ học bổng cho
học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Thông tư số
109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề:
1. Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo
chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao:
a) Trường Chính trị
Tôn Đức Thắng: 9,5 triệu đồng/học viên/năm.
b) Trường Đại học An
Giang: 8,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng).
c) Trường Cao đẳng nghề
An Giang: 9 triệu đồng/sinh viên/năm.
d) Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật An Giang: 6,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
đ) Các Trường trung cấp
nghề: do đặc thù công tác tuyển sinh không đạt, trong khi trường phải có đủ đội
ngũ giáo viên để bảo đảm yêu cầu đào tạo nên định mức phân bổ dự toán theo cơ
chế phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục gồm: xác định toàn bộ khoản chi cho
con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) quy ra tỷ lệ
82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí).
Trên cơ sở định mức này, yêu cầu các trường phải phấn đấu nâng mức tự chủ, tự
trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu của đơn vị.
e) Riêng đối với Trường
Trung học y tế, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp nghề dân tộc
nội trú: do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi
được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
và kinh phí hoạt động, không phân bổ theo số sinh viên.
2. Cấp huyện:
a) Chi con người theo
số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động được
phân bổ theo định mức: 1.300 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện chưa có hoạt động
dạy nghề và giáo dục thường xuyên; 1.700 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện có
hoạt động dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
3. Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa
gia đình:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa
gia đình:
a) Khám, chữa bệnh:
phân bổ 75 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và
phòng khám khu vực.
b) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động 60 triệu
đồng/xã/năm.
c) Y tế dự phòng: thực
hiện theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên
cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Kinh phí mua thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
b) Kinh phí mua thẻ bảo
hiểm y tế cho các đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu
số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và người đang
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc
diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 9
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ mua
thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
d) Kinh phí mua thẻ bảo
hiểm y tế cho các đối tượng: cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến.
3. Kinh phí khám chữa bệnh cho Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ: bố
trí theo khả năng cân đối ngân sách.
Điều
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền
giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng
khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản trợ
giá báo An Giang và các tạp chí của tỉnh theo nhu cầu và khả năng cân đối ngân
sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn
|
Hệ số
|
Định mức phân bổ
|
* Huyện đồng bằng
|
|
|
- Huyện có dưới 16
xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)
|
1
|
700
|
- Huyện có từ 16 xã,
thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
800
|
* Huyện miền núi,
biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)
|
1,2
|
840
|
* Thị xã Tân Châu
|
1,2
|
840
|
* Thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc
|
1,3
|
910
|
Định mức trên bao gồm
các hoạt động lễ hội hàng năm trên địa bàn huyện. Riêng các khoản đặc thù lễ, hội
năm chẵn được bổ sung theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Cấp xã: 32 triệu đồng/xã/năm.
Điều
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp chi thể dục thể thao:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền
giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ
tăng khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản
chi theo chế độ vận động viên, huấn luyện viên… theo nhu cầu và khả năng cân đối
ngân sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn
|
Hệ số
|
Định mức phân bổ
|
* Huyện đồng bằng
|
|
|
- Huyện có dưới 16
xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)
|
1
|
700
|
- Huyện có từ 16 xã,
thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
800
|
* Huyện miền núi,
biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)
|
1,2
|
840
|
* Thị xã Tân Châu
|
1,2
|
840
|
* Thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc
|
1,3
|
910
|
- Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Đài truyền thanh huyện:
a) Chi con người theo
số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động: 800
triệu đồng/đài/năm.
c) Trạm phát lại truyền
hình: 330 triệu đồng/trạm/năm.
d) Đối với các huyện
có thực hiện chương trình phát sóng tiếng dân tộc: hỗ trợ 140 triệu đồng/huyện/năm.
2. Đài truyền thanh xã: 18 triệu đồng/xã/năm.
Điều
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền
giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức như sau:
a) Cấp tỉnh: phân bổ
tăng 10% dự toán chi năm 2016.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn
|
Hệ số
|
Định mức phân bổ
|
* Huyện đồng bằng
|
|
|
- Huyện có dưới 16 xã,
thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)
|
1
|
3.500
|
- Huyện có từ 16 xã,
thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
4.025
|
* Huyện miền núi,
biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)
|
1,2
|
4.200
|
* Thị xã Tân Châu
|
1,2
|
4.200
|
* Thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc
|
1,3
|
4.550
|
Phân bổ thêm kinh phí
trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; chi phí quản lý và chi phí chi trả
cho đối tượng qua bưu điện và tiền Tết đối tượng bảo trợ xã hội; kinh phí hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách đối với cơ quan
quản lý hành chính các cấp: định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính bao
gồm các khoản chi cho con người (tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất
lương) và kinh phí hoạt động thường xuyên.
a) Chi con người theo
số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao:
- Đối với số biên chế
thực có mặt: căn cứ vào bảng lương tại thời điểm xây dựng dự toán để xác định
khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với số biên chế
chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao
và số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của
chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi con người, bao gồm tiền lương,
phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn.
b) Kinh phí hoạt động
tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm được phân bổ theo biên chế được
cơ quan có thẩm quyền giao, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1. Cấp tỉnh
|
|
- Đảng, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
41
|
- Mặt trận tổ quốc
|
33
|
- Đơn vị quản lý nhà
nước, Đoàn thể còn lại
|
25
|
- Đơn vị quản lý nhà
nước trực thuộc Sở
|
23
|
2. Cấp huyện
|
|
- Đảng
|
33
|
- Mặt trận tổ quốc
|
27
|
- Quản lý nhà nước
(gồm Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân)
|
26
|
- Đơn vị Đoàn thể
còn lại
|
23
|
3. Cấp xã
|
|
- Đảng
|
17
|
- Quản lý nhà nước,
Mặt trận tổ quốc
|
13
|
- Đơn vị Đoàn thể
còn lại
|
11
|
- Hoạt động khóm, ấp
(triệu đồng/khóm, ấp/năm)
|
18
|
Định mức chi quản lý
nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu
trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực
thuộc.
c) Các hội quần chúng,
hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cùng cấp
giao theo quy định hiện hành và theo khả năng cân đối ngân sách.
d) Các khoản chi nhiệm
vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức
chi hoạt động nêu trên.
đ) Chi hoạt động phục
vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính được bố trí dự toán chi theo hướng dẫn của
Bộ, ngành Trung ương.
Điều
10. Định mức phân bổ chi an ninh quốc
phòng:
1. Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
2. Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn
|
Hệ số
|
Định mức phân bổ
|
* Huyện đồng bằng
|
|
|
- Huyện có dưới 16
xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)
|
1
|
3.000
|
- Huyện có từ 16 xã,
thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
3.450
|
* Huyện miền núi,
biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)
|
1,2
|
3.600
|
* Thị xã Tân Châu
|
1,2
|
3.600
|
* Thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc
|
1,3
|
3.900
|
3. Cấp xã (đã bao gồm số chi từ nguồn thu Quỹ quốc phòng an
ninh đã bãi bỏ):
a) Xã từ 10.000 dân trở
xuống: 935 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã trên 10.000 dân:
960 triệu đồng/xã/năm.
c) Xã biên giới: 1.110
triệu đồng/xã/năm.
Điều
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
khoa học công nghệ: phân bổ theo mức Trung ương giao:
Điều
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế:
1. Chi con người theo
số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động sự
nghiệp: phân bổ tăng bình quân 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
Điều
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt
động môi trường
1. Phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa
phương; trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa
phương, trong đó phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh:
10% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện,
cấp xã: 90% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương,
trong đó:
- Ngân sách cấp huyện:
xác định nhiệm vụ chi theo hợp đồng đặt hàng dịch vụ công ích trên địa bàn (đảm
bảo không thấp hơn 01% tổng chi ngân sách từng địa phương).
- Ngân sách cấp xã:
xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.
2. Bố trí vốn đối ứng thực hiện các dự án xử lý cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo chủ trương của tỉnh.
Điều
14. Chi khác ngân sách:
1. Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới,
quan hệ với các địa phương nước bạn:
a) Cấp tỉnh: 14.000
triệu đồng/năm.
b) Cấp huyện: 1.000
triệu đồng/huyện biên giới/năm.
c) Cấp xã: 500 triệu đồng/xã
biên giới/năm.
2. Các khoản chi khác: được phân bổ bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên./.