HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2016/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI QUỐC
GIA, KHU VỰC ĐÔNG NAM Á, CHÂU LỤC VÀ QUỐC TẾ TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO, THỂ DỤC - THỂ THAO, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT, VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14/06/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
141/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thưởng cho các
tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam
Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể
thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức
thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia,
khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật; cụ
thể như sau:
1. Nguyên tắc thưởng
1.1. Việc thưởng tiền cho các
tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi được tiến hành
công khai, dân chủ và công bằng ở các lĩnh vực, các ngành, địa phương nhằm tôn
vinh các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao.
1.2. Ngoài mức thưởng do Ban tổ
chức các giải quy định thì các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao còn được
tỉnh thưởng theo Quy định này.
1.3. Căn cứ kết quả các kỳ thi
(các văn bằng, chứng chỉ hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải) để
xét thưởng. Tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được tính trên cơ sở Mức
lương cơ sở (MLCS) do Chính phủ quy định, được làm tròn số đến chục nghìn đồng
tiền Việt Nam; thời điểm áp dụng MLCS để tính tiền thưởng là thời điểm cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành quyết định thưởng.
1.4. Các tập thể cá nhân đạt
thành tích cao theo quy định đã được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen
thì không đề nghị thưởng tiền theo quy định này.
1.5. Các tập thể, cá nhân được
đề nghị thưởng theo quy định này phải có văn bản của UBND tỉnh về việc đồng ý
cử đi thi hoặc phải có trong chương trình kế hoạch của UBND tỉnh hàng năm giao
cho các đơn vị. Các cơ quan đơn vị hàng năm phải gửi văn bản đăng ký kế hoạch
và chương trình dự thi về UBND tỉnh qua Ban TĐKT trước ngày 31 tháng 01 hàng
năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Đối tượng, nội dung và mức
thưởng
2.1. Trong lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên, học
viên đang học ở các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông,
Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và
cơ sở dạy nghề của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng
(hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) và giải Khuyến khích trong các kỳ thi
Olympic quốc tế, Olympic khu vực quốc tế, Olympic quốc gia, học sinh giỏi quốc
gia các môn học, học sinh đạt giải cấp quốc gia cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ
thuật và thi kỹ năng nghề quốc gia, khu vực quốc tế và thế giới được thưởng
theo mức quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Giảng viên, Giáo viên (tập
thể giáo viên biên chế trong trường có học sinh đạt giải) trực tiếp bồi dưỡng
các học sinh đạt các giải quy định tại Điểm a Khoản này được thưởng bằng 50%
mức thưởng của học sinh do mình giảng dạy đạt giải; trường hợp có nhiều học
sinh đạt giải (từ 3 học sinh trở lên) thì mức thưởng tối đa bằng mức thưởng của
học sinh đạt giải cao nhất. Trường hợp là tập thể giáo viên, giảng viên tham
gia bồi dưỡng cho học viên, học sinh đạt giải thì mức tiền thưởng cho tập thể
giáo viên, giảng viên cũng áp dụng như đối với giáo viên, giảng viên.
2.2. Trong lĩnh vực Thể dục -
Thể thao:
a) Vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại: Đại
hội, giải thể thao quy mô quốc tế; Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại
hội giải thể thao khu vực Đông Nam Á; Đại hội Thể dục - Thể thao toàn quốc (cả
giải thi đấu ở khu vực được công nhận là giải toàn quốc) được thưởng theo mức quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo văn bản này;
b) Vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các
cuộc thi đấu của Giải Vô địch trẻ thanh thiếu niên - nhi đồng quốc tế, Châu lục;
khu vực Đông Nam Á, toàn quốc và các giải Cúp các câu lạc bộ toàn quốc được
thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này;
c) Vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các
Đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật quốc tế, Châu lục, khu vực Đông
Nam Á và toàn quốc được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định
tại Điểm a, Khoản 3 Điều này;
d) Vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các
giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được
hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại Điểm a Khoản này;
đ) Vận động viên đạt Huy chương
Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các
giải thể thao quần chúng toàn quốc từng môn, Hội thi thể thao các Dân tộc thiểu
số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc; được hưởng mức thưởng bằng 30% mức
thưởng cho vận động viên tham gia Giải vô địch toàn quốc từng môn;
e) Đối với các môn thể thao tập
thể, các môn thể thao đồng đội mức thưởng được tính bằng 2 lần (gấp đôi) mức
thưởng của cá nhân đạt giải;
g) Đối với các giải khu vực
được công nhận là toàn quốc, giải Cúp các câu lạc bộ toàn quốc mức thưởng bằng
70% mức thưởng đối với các giải toàn quốc
h) Huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện vận động viên đạt giải được thưởng bằng 50% số tiền của vận động
viên đạt giải cao nhất. Trường hợp có nhiều vận động viên đạt giải (từ 3 vận
động viên trở lên) thì mức thưởng tối đa bằng một vận động viên đạt giải cao
nhất. Trường hợp là tập thể huấn luyện viên tham gia bồi dưỡng cho vận động
viên đạt giải thì mức tiền thưởng cho tập thể huấn luyện viên cũng áp dụng như
đối với huấn luyện viên.
2.3. Trong lĩnh vực khoa học
công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân có các
công trình nghiên cứu khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện
trên địa bàn tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi kỳ thi quốc tế, châu lục, khu
vực Đông Nam Á được trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba),
giải Khuyến khích được hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo văn bản này;
b) Tập thể và cá nhân có tác
phẩm văn học, nghệ thuật đại diện cho tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi toàn
quốc, các cuộc thi chuyên ngành toàn quốc (cả giải thi ở khu vực được công nhận
là giải toàn quốc), châu lục, Đông Nam Á, và quốc tế đạt giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc
xếp Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích được hưởng mức thưởng theo quy định tại
Phụ lục 3 ban hành kèm theo văn bản này.
c) Đối với các giải khu vực
được công nhận là toàn quốc mức thưởng bằng 70% mức thưởng đối với các giải
toàn quốc.
2.4. Trong lĩnh vực biểu diễn
nghệ thuật:
a) Tập thể, diễn viên, nghệ sỹ
là người Việt Nam hiện đang sinh sống, có hộ khẩu thường trú và làm việc tại
tỉnh Lào Cai đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải
Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích tại các cuộc thi cấp quốc tế, châu lục, khu
vực Đông Nam Á và các cuộc thi toàn quốc ở các lĩnh vực Ca - Múa - Nhạc, Hội
họa, Điêu khắc, Kiến trúc, Sân khấu và Khiêu vũ, Điện ảnh và Nhiếp ảnh được
hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo văn bản này;
b) Đối với các tiết mục do tập
thể thực hiện nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng quy định tại Điểm a
Khoản 4 Điều này;
c) Đối với các giải khu vực
được công nhận là toàn quốc mức thưởng bằng 70% mức thưởng đối với các giải
toàn quốc.
3. Nguồn kinh phí: Do ngân sách
nhà nước thực hiện (trong quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh).
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp tập thể, cá nhân đạt
thành tích được công bố giải và trao giải trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định tại Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của
UBND tỉnh ban hành về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao
tại các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn
học nghệ thuật. UBND tỉnh quy định thời gian nhận hồ sơ xét thưởng kể từ khi
giải thưởng được công bố và trao giải.
Điều 3. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và các đại biểu HĐND có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND
tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Bãi bỏ Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày
13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập
thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học công nghệ và kỹ
thuật, văn học - nghệ thuật./.
PHỤ LỤC 1
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Kỳ thi Olympic quốc tế các
môn học và thi kỹ năng nghề quốc tế
|
15
|
10
|
7,5
|
06
|
2
|
Kỳ thi Olympic cấp châu lục
và khu vực Đông Nam Á
|
12
|
08
|
06
|
04
|
3
|
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
dành các môn học
|
9
|
6
|
4,5
|
|
4
|
Kỳ thi Kỹ năng nghề, sáng tạo
khoa học kỹ thuật quốc gia
|
6
|
4
|
3
|
|
Ghi chú: Mức
thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 2
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ
THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
I
|
Vận động viên lập thành
tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô quốc tế
|
|
|
|
1
|
Đại hội Olympic
|
70
|
52,5
|
35
|
2
|
Giải vô địch thế giới hoặc
Cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu
của Olympic)
|
60
|
45
|
30
|
3
|
Giải vô địch thế giới hoặc
Cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại
trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
50
|
37,5
|
25
|
II
|
Lập thành tích tại Đại
hội, giải thể thao quy mô Châu lục
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á
(asiad)
|
60
|
45
|
30
|
2
|
Giải vô địch châu Á hoặc Cúp
châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
50
|
37,5
|
25
|
3
|
Giải vô địch châu Á hoặc Cúp
châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic),
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu
Á.
|
40
|
30
|
20
|
III
|
Đại hội, giải thể thao quy
mô khu vực
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
(Sea Games).
|
50
|
37,5
|
25
|
2
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
40
|
30
|
20
|
3
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
30
|
22,5
|
25
|
IV
|
Đại hội TDTT toàn quốc,
giải Vô địch toàn quốc từng môn
|
10
|
7,5
|
5
|
Ghi chú: Mức
thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 3
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô quốc tế
|
50
|
37,5
|
25
|
12,5
|
2
|
Các cuộc thi khu vực quốc tế
hoặc các cuộc thi quy mô Châu lục
|
40
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Các cuộc thi quy mô khu vực
Đông Nam Á
|
30
|
22,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Các cuộc thi toàn quốc
|
10
|
7,5
|
5
|
|
Ghi chú: Mức
thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 4
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô quốc tế
|
50
|
37,5
|
25
|
12,5
|
2
|
Các cuộc thi khu vực quốc tế,
các cuộc thi quy mô Châu lục
|
40
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Các cuộc thi quy mô khu vực
Đông Nam Á
|
30
|
22,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Các cuộc thi toàn quốc
|
10
|
7,5
|
5
|
|
Ghi chú: Mức
thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng và giải A,
B, C