HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị
quyết quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-VHXH
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết quy định mức giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán
của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh
Bình Định; cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm
y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định,
bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 tự chi trả; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Cơ cấu giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 quy định tại Nghị quyết này bao gồm:
a) Chi phí trực tiếp của việc lấy mẫu
và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
b) Chi phí tiền lương theo ngạch bậc,
các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do nhà nước quy định đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm phụ cấp
phòng, chống dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế.
c) Chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
4. Mức giá dịch vụ
xét nghiệm SARS-CoV-2
a) Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng
và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không
quá 109.700 đồng/xét nghiệm.
b) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn
dịch tự động hoặc bán tự động:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng
và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không
quá 186.600 đồng/xét nghiệm.
c) Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật
Realtime RT-PCR:
- Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao
gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 518.400 đồng/xét nghiệm.
- Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao
gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và theo giá mua theo quy định của pháp luật về
đấu thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều theo số mẫu gộp. Mức
thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Các nội dung
khác không quy định tại Nghị quyết này
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
6. Thời hạn thực
hiện Nghị quyết
Thực hiện theo khoản 1 Điều 5 của
Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ YT, Bộ TC;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- BHXH Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị tỉnh;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
DANH
MỤC DỊCH VỤ
|
Mức
giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức
giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh
|
16.400
|
109.700
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch
tự động/bán tự động
|
38.500
|
186.600
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
63.200
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
31.600
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
164.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
30.200
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
111.100
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
139.300
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
65.900
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
209.600
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
122.500
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
66.800
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
157.600
|