|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2019 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
36/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 06
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN,
THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 208/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương
năm 2020 của thành phố Cần Thơ như sau:
1. Về dự toán thu, chi ngân
sách:
(ĐVT:
triệu đồng)
|
Trung ương giao
|
HĐND TP giao
|
a) Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
11.618.000
|
13.954.000
|
- Thu nội địa:
|
11.082.000
|
12.016.000
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu:
|
536.000
|
1.938.000
|
b) Tổng thu ngân sách địa
phương:
|
12.196.410
|
13.380.410
|
- Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp:
|
9.430.423
|
10.364.423
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên:
|
2.765.987
|
2.765.987
|
- Thu kết dư ngân sách cấp
thành phố năm 2018:
|
|
250.000
|
c) Tổng chi ngân sách địa
phương:
|
12.930.110
|
14.114.110
|
- Chi cân đối ngân sách địa
phương:
|
10.526.869
|
11.806.992
|
- Chi các chương trình mục
tiêu:
|
2.403.241
|
2.259.180
|
- Chi trả nợ gốc của ngân
sách địa phương:
|
|
47.938
|
d) Bội chi ngân sách địa
phương: 733.700 triệu đồng.
(Kèm
theo Phụ lục I, II, III)
2. Về kế hoạch vay, trả nợ
năm 2020:
a) Tổng số chi trả nợ gốc các
khoản vay của thành phố năm 2020: 75.238 triệu đồng.
b) Tổng mức vay của thành phố
năm 2020: 761.000 triệu đồng; trong đó:
- Vay để bù đắp bội chi ngân
sách:
|
733.700
triệu đồng
|
- Vay để trả nợ gốc:
|
27.300
triệu đồng
|
(Kèm
theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các
giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đối với công tác thu ngân
sách
- Tiếp tục thực hiện những giải
pháp chủ yếu về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh
theo các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Tổ chức
thực hiện nghiêm Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền đối thoại với người nộp thuế, thực hiện nghiêm túc về hóa đơn theo
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định về
hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; ứng dụng công nghệ thông
tin gắn kết với cải cách hành chính, khai, nộp, hoàn thuế điện tử.
- Tăng cường theo dõi, kiểm
tra, kiểm soát việc đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế để thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời tiền thuế theo phát sinh vào ngân sách nhà nước của các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời phát hiện các trường
hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra chống thất thu thuế, xử lý nợ đọng thuế, đấu tranh phòng chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế, chuyển giá,...bảo đảm thu đúng, đủ, kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh
việc đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng những trường hợp
trốn thuế, gian lận thuế, cố ý không nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của
Luật Quản lý thuế.
- Tích cực đôn đốc thu hồi nợ
thuế và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế, hạn chế nợ mới phát sinh theo Chỉ
thị số 04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng về
thuế.
- Quản lý hoàn thuế giá trị gia
tăng theo đúng quy định của pháp luật. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng
đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết
thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, cơ quan
tài nguyên và môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc, thu nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu
từ đất đai vào ngân sách nhà nước.
- Thu hồi kịp thời số tiền thuế,
tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận
của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
- Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại
đội ngũ công chức thuế, nâng cao nhận thức chính trị và tư tưởng, đổi mới
phương pháp quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ thuế,... Tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế, kiên quyết
đấu tranh, phòng ngừa, xử lý kịp thời đối với những hành vi gây phiền hà, sách
nhiễu trong việc thực thi công vụ. Phấn đấu thu đạt dự toán Hội đồng nhân dân
thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các
nhiệm vụ phát sinh.
2. Quản lý chi đầu tư phát
triển từ ngân sách nhà nước
- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của
Chính phủ về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Việc
bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn điều hành, khắc phục
tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng
cơ bản để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án có ý nghĩa lớn đối
với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố (giao thông, nông nghiệp, nông
thôn, khoa học công nghệ, công thương); vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; xử lý thu hồi vốn ứng trước;
các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020; phần còn lại mới bố trí cho
các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật,
trong đó ưu tiên dự án cấp bách về phòng chống, khắc phục lũ lụt, thiên tai, bảo
vệ môi trường. Bố trí vốn hợp lý cho công tác quy hoạch theo Luật Quy hoạch,
Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về thi hành Luật
Quy hoạch và pháp luật về đầu tư công. Bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư
các dự án của giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng
mắc từng dự án (về thủ tục, về bồi thường hỗ trợ tái định cư,…), thực hiện giải
ngân vốn đầu tư công phù hợp với khối lượng hoàn thành. Kịp thời điều chỉnh các
nguồn vốn đã bố trí nhưng không có khả năng, hoặc khả năng giải ngân đạt thấp để
chuyển cho các công trình khác đang thiếu vốn, trong đó tập trung cho các công
trình đã đăng ký hoàn thành trong năm 2020, bảo đảm hiệu quả sử dụng các nguồn
vốn đầu tư công.
- Thực hiện nghiêm quy định quyết
toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã hoàn
thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn, tạm
ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
3. Tổ chức điều hành, quản
lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, bám sát dự toán được cấp có thẩm quyền quyết
định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, tránh tình trạng chi không đúng nguồn
kinh phí, mua sắm vượt nhu cầu gây lãng phí ngân sách nhà nước
- Phân bổ dự toán chi phải bảo
đảm về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự
toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên
chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập, điều chỉnh giá phí,...theo các quy định.
- Chủ động sắp xếp chi thường
xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện các khoản
chi cho con người, chính sách đảm bảo an sinh xã hội theo chế độ, các chính
sách, chế độ đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng đã được cấp có thẩm quyền
quyết định và phù hợp với khả năng thu ngân sách và tiến độ một số nguồn thu gắn
với dự toán chi đầu tư phát triển (thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết); sử
dụng dự phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hạn
chế việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả
năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
- Thực hiện tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên, trong đó thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên
năm 2020 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại
mỗi cấp ngân sách theo quy định; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; thực hiện mua sắm trang thiết bị
chặt chẽ, đúng quy định; đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công. Ngoài
việc thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi ngân sách, còn phải thực hiện đầy
đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện cải cách thủ tục
hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, đi đôi với tăng cường giám
sát trong quản lý chi ngân sách nhà nước.
- Xử lý nghiêm những sai phạm,
vi phạm trong chấp hành pháp luật ngân sách nhà nước, nhất là trách nhiệm của
người đứng đầu. Giao Sở Tài chính sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa
thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt
chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định.
- Trường hợp đánh giá khả năng
hụt thu cân đối ngân sách địa phương, phải chủ động dành 50% dự phòng ngân sách
địa phương và sử dụng một phần quỹ dự trữ tài chính theo quy định, kết hợp với
sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi.
4. Đẩy mạnh đổi mới cơ chế
tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công theo tinh thần Nghị quyết
hội nghị Trung ương 6 (khóa XII)
Triển khai thực hiện phương án
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần trên địa bàn
thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý, tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ cho đơn vị theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; đẩy mạnh chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước sang cơ chế
đặt hàng. Phối hợp tổ chức sắp xếp các đơn vị sự nghiệp theo Nghị quyết số
19/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
5. Tiếp tục quản lý, điều
hành giá các mặt hàng nhà nước còn định giá, mặt hàng bình ổn giá theo cơ chế
thị trường có sự điều tiết của nhà nước
Giá các sản phẩm, dịch vụ được
nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch tiếp tục được rà soát theo nguyên tắc bảo đảm
bù đắp chi phí sản xuất - kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá
thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ
công. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận
và giám sát từ nhân dân. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giá; giám sát
chặt chẽ việc kê khai giá của các doanh nghiệp đối với mặt hàng bình ổn giá, mặt
hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá hàng hóa, dịch vụ do
nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ được trợ cước, trợ giá; hàng hóa, dịch vụ
mua sắm từ ngân sách nhà nước.
6. Tăng cường quản lý, nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản công
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật; Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 2 tháng 11 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
công. Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các phương án sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện sắp xếp lại, xử
lý xe ô tô, máy móc, thiết bị bảo đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản
công và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn nhu
cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục
tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi
các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ
chức xử lý tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất
thoát tài sản công.
- Chấp hành nghiêm quy định về
việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (nếu có), bảo đảm giá trị tài
sản thanh toán sát giá thị trường, đúng quy định của pháp luật, chống thất
thoát tài sản công.
- Khai thác hiệu quả tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công; chấm dứt việc sử dụng tài sản cho thuê, cho mượn, liên
doanh, liên kết, kinh doanh không đúng quy định.
- Đầu tư xây dựng, mua sắm ô
tô, tài sản công phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm,
công khai, minh bạch; không mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền không đúng
quy định.
- Thực hiện nghiêm việc đấu giá
khi thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
7. Chủ động bố trí dự toán
ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện kịp thời chính sách tăng
lương theo Nghị quyết của Quốc hội (không kể các đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định
số 115/NĐ-CP, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 115/2005/NĐ-CP và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo
chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự
nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại (sau khi trừ
chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao); ngân sách địa
phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu
tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2020 so với dự toán được giao; đồng thời thực
hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết
sang năm 2020 để tiếp tục cải cách tiền lương theo quy định.
8. Chủ động trong công
tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường
kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
9. Triển khai thực hiện
hiệu quả Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Cần Thơ
về Kế hoạch thực hiện Nghị định số 103/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 của
Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và
phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ.
10. Thực hiện nghiêm các kết
luận thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những
sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ
trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với
thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy
ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
11. Tổ chức công khai minh bạch
việc sử dụng ngân sách nhà nước
Tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách,
chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ
hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành
phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 06 tháng
12 năm 2019./.
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
11.216.179
|
17.565.123
|
13.380.410
|
1.819.781
|
76,18
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
8.582.183
|
8.919.234
|
10.364.423
|
1.445.189
|
116,20
|
|
- Thu NSĐP hưởng 100%
|
2.678.285
|
3.124.292
|
4.226.400
|
1.102.108
|
135,28
|
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
5.903.898
|
5.794.942
|
6.138.023
|
343.081
|
105,92
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
2.391.395
|
2.391.395
|
2.765.987
|
374.592
|
115,66
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.915.789
|
1.915.789
|
2.403.241
|
487.452
|
125,44
|
3
|
Thu bổ sung thực hiện các
chính sách tiền lương theo quy định
|
475.606
|
475.606
|
362.746
|
- 112.860
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
242.601
|
3.299.254
|
250.000
|
0
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
2.937.240
|
|
|
-
|
VI
|
Thu hoàn trả các cấp ngân
sách
|
|
18.000
|
|
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.581.035
|
13.123.595
|
14.114.110
|
1.533.075
|
112,19
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
10.683.428
|
11.352.165
|
11.806.992
|
1.123.564
|
110,52
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.153.778
|
5.256.704
|
5.222.500
|
1.068.722
|
125,73
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.341.995
|
5.970.613
|
6.306.169
|
- 35.826
|
99,44
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
20.000
|
20.000
|
42.000
|
22.000
|
210,00
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
1.380
|
-
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
166.275
|
103.468
|
198.120
|
31.845
|
119,15
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
36.823
|
36.823
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1.834.907
|
1.709.367
|
2.259.180
|
424.273
|
123,12
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.834.907
|
1.709.367
|
2.259.180
|
424.273
|
123,12
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi trả nợ gốc của NSĐP
|
62.700
|
62.063
|
47.938
|
- 14.762
|
76,46
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
470.000
|
349.731
|
733.700
|
263.700
|
156,11
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
62.700
|
62.063
|
47.938
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
62.700
|
62.063
|
47.938
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
728.700
|
349.731
|
761.000
|
32.300
|
104,43
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
470.000
|
349.731
|
733.700
|
263.700
|
156,11
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
258.700
|
|
27.300
|
- 231.400
|
10,55
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
*
|
TỔNG THU NSNN
|
11.124.000
|
8.919.234
|
13.954.000
|
10.364.423
|
125,44
|
116,20
|
I
|
Thu nội địa
|
10.504.000
|
8.919.234
|
12.016.000
|
10.364.423
|
114,39
|
116,20
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung
ương quản lý
|
1.296.000
|
1.180.034
|
1.315.000
|
1.197.010
|
101,47
|
101,44
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
831.534
|
756.696
|
840.000
|
764.400
|
101,02
|
101,02
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
130.900
|
119.119
|
124.000
|
112.840
|
94,73
|
94,73
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
326.076
|
296.729
|
347.000
|
315.770
|
106,42
|
106,42
|
|
- Thuế tài nguyên
|
7.490
|
7.490
|
4.000
|
4.000
|
53,40
|
53,40
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
323.000
|
294.400
|
335.000
|
305.291
|
103,72
|
103,70
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
186.676
|
169.875
|
195.000
|
177.450
|
104,46
|
104,46
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
131.030
|
119.237
|
135.000
|
122.850
|
103,03
|
103,03
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
71
|
65
|
100
|
91
|
140,85
|
140,85
|
|
- Thuế tài nguyên
|
5.223
|
5.223
|
4.900
|
4.900
|
93,82
|
93,82
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.051.000
|
956.553
|
1.175.000
|
1.069.385
|
111,80
|
111,80
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
338.125
|
307.694
|
362.500
|
329.875
|
107,21
|
107,21
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
161.711
|
147.157
|
169.000
|
153.790
|
104,51
|
104,51
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
549.577
|
500.115
|
642.000
|
584.220
|
116,82
|
116,82
|
|
- Thuế tài nguyên
|
1.587
|
1.587
|
1.500
|
1.500
|
94,52
|
94,52
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
2.385.000
|
2.170.587
|
2.435.000
|
2.216.120
|
102,10
|
102,10
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.011.202
|
920.194
|
1.237.000
|
1.125.670
|
122,33
|
122,33
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
833.478
|
758.465
|
680.000
|
618.800
|
81,59
|
81,59
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
537.688
|
489.296
|
515.000
|
468.650
|
95,78
|
95,78
|
|
- Thuế tài nguyên
|
2.632
|
2.632
|
3.000
|
3.000
|
113,98
|
113,98
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
880.000
|
800.800
|
1.000.000
|
910.000
|
113,64
|
113,64
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.267.000
|
409.500
|
1.340.000
|
453.617
|
105,76
|
110,77
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
817.000
|
|
841.520
|
|
103,00
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa
sản xuất, kinh doanh trong nước
|
450.000
|
409.500
|
498.480
|
453.617
|
110,77
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
480.000
|
480.000
|
590.000
|
590.000
|
122,92
|
122,92
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
135.000
|
70.000
|
140.000
|
72.000
|
103,70
|
102,86
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
65.000
|
|
68.000
|
|
104,62
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
70.000
|
70.000
|
72.000
|
72.000
|
102,86
|
102,86
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
200
|
200
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
29.800
|
29.800
|
28.000
|
28.000
|
93,96
|
93,96
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
270.000
|
270.000
|
650.000
|
650.000
|
240,74
|
240,74
|
|
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước trong dự toán
|
234.268
|
234.268
|
350.000
|
350.000
|
149,40
|
149,40
|
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn
thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
35.732
|
35.732
|
300.000
|
300.000
|
|
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
780.000
|
780.000
|
1.334.000
|
1.334.000
|
171,03
|
171,03
|
|
- Thu tiền sử dụng đất trong
dự toán
|
652.251
|
652.251
|
700.000
|
700.000
|
107,32
|
107,32
|
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
127.749
|
127.749
|
634.000
|
634.000
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
13.000
|
13.000
|
15.000
|
15.000
|
115,38
|
115,38
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.390.000
|
1.390.000
|
102,96
|
102,96
|
|
- Thu hoạt động XSKT truyền
thống
|
1.320.000
|
1.320.000
|
1.360.000
|
1.360.000
|
103,03
|
103,03
|
|
- Thu hoạt động XSKT điện
toán
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
100,00
|
100,00
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
198.000
|
87.000
|
250.000
|
115.000
|
126,26
|
132,18
|
|
- Thu khác ngân sách trung
ương
|
111.000
|
|
135.000
|
|
121,62
|
|
|
+ Thu phạt vi phạm ATGT
|
65.000
|
|
62.000
|
|
95,38
|
|
|
- Thu khác ngân sách địa
phương
|
87.000
|
87.000
|
115.000
|
115.000
|
132,18
|
132,18
|
16
|
Thu cổ tức, lợi nhuận
|
21.000
|
21.000
|
12.000
|
12.000
|
57,14
|
57,14
|
17
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
25.000
|
6.360
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
- Giấy phép do cơ quan
trung ương cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép do UBND cấp tỉnh
cấp
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
620.000
|
|
1.938.000
|
|
312,58
|
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
509.005
|
|
1.333.000
|
|
261,88
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
2.317
|
|
7.000
|
|
302,11
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
96.846
|
|
580.000
|
|
598,89
|
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
8.253
|
|
18.000
|
|
218,10
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
203
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu khác
|
3.376
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.452.916
|
14.114.110
|
1.661.194
|
113,34
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10.555.309
|
11.806.992
|
1.251.683
|
111,86
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.025.659
|
5.222.500
|
1.196.841
|
129,73
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
3.995.659
|
5.192.500
|
1.196.841
|
129,95
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
444.297
|
359.694
|
(84.603)
|
80,96
|
|
- Chi khoa học và công nghệ
|
18.073
|
24.372
|
6.299
|
134,85
|
a
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
405.362
|
1.604.000
|
1.198.638
|
395,70
|
b
|
Từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.300.000
|
1.390.000
|
90.000
|
106,92
|
c
|
Từ nguồn cân đối ngân sách
địa phương
|
1.464.800
|
1.464.800
|
-
|
100,00
|
d
|
Chi đầu tư từ bội chi
|
470.000
|
733.700
|
263.700
|
156,11
|
e
|
Chi từ các nguồn khác
|
355.497
|
|
(355.497)
|
-
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
-
|
|
|
- Quỹ phát triển đất
|
30.000
|
30.000
|
-
|
100,00
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.341.995
|
6.306.169
|
(35.826)
|
99,44
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
2.312.505
|
2.413.976
|
101.471
|
104,39
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
38.446
|
39.280
|
834
|
102,17
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
20.000
|
42.000
|
22.000
|
210,00
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
-
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
166.275
|
198.120
|
31.845
|
119,15
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
36.823
|
36.823
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1.834.907
|
2.259.180
|
424.273
|
123,12
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1.834.907
|
2.259.180
|
424.273
|
123,12
|
1
|
Chi đầu tư
|
1.708.016
|
2.112.593
|
404.577
|
123,69
|
|
- Vốn ngoài nước
|
1.255.396
|
1.386.600
|
131.204
|
110,45
|
|
- Vốn trong nước
|
452.620
|
725.993
|
273.373
|
160,40
|
2
|
Chi sự nghiệp
|
126.891
|
146.587
|
19.696
|
115,52
|
|
- Vốn ngoài nước
|
|
|
-
|
|
|
- Vốn trong nước
|
126.891
|
146.587
|
19.696
|
115,52
|
|
+ Hỗ trợ các Hội Văn học
Nghệ thuật, Hội Nhà báo địa phương
|
705
|
705
|
-
|
100,00
|
|
+ Hỗ trợ khác
|
50.000
|
50.000
|
-
|
100,00
|
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
18.919
|
24.735
|
5.816
|
130,74
|
|
+ Kinh phí quản lý bảo trì
đường bộ cho Quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
35.524
|
40.836
|
5.312
|
114,95
|
|
+ Bổ sung thực hiện một số
CTMT
|
21.743
|
30.311
|
8.568
|
139,41
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
-
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
62.700
|
47.938
|
(14.762)
|
76,46
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
8.919.234
|
10.364.423
|
1.445.189
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.352.165
|
11.806.992
|
454.827
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
349.731
|
733.700
|
383.969
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
3.567.694
|
4.145.769
|
578.076
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
448.286
|
735.787
|
287.501
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
12,57
|
17,75
|
5,18
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
338.118
|
687.849
|
349.731
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
110.167
|
47.938
|
-62.230
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
62.230
|
75.238
|
13.008
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
62.230
|
75.238
|
13.008
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
|
|
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
62.230
|
75.238
|
13.008
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
62.230
|
75.238
|
13.008
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
27.300
|
27.300
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp thành phố
|
62.230
|
47.938
|
-14.292
|
-
|
Cân đối ngân sách địa phương
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
349.731
|
761.000
|
411.269
|
1
|
Theo mục đích vay
|
349.731
|
761.000
|
411.269
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
349.731
|
733.700
|
383.969
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
27.300
|
27.300
|
-
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
349.731
|
761.000
|
411.269
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
349.731
|
733.700
|
383.969
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
27.300
|
27.300
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
735.787
|
1.421.549
|
685.762
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
20,62
|
34,29
|
13,67
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
687.849
|
1.421.549
|
733.700
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
47.938
|
0
|
-47.938
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
20.000
|
42.000
|
22.000
|
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 36/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
769
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|