HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 13 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 969/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7
năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ: TC, LĐ-TB-XH, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT - TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn
kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Nội dung và mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Đối tượng
nhận hỗ trợ
Người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân, nhóm hộ và cộng đồng
dân cư trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) vùng bãi ngang, xã
ĐBKK và thôn ĐBKK thuộc Chương trình 135 và các xã ngoài Chương trình 30a và
Chương trình 135, trong đó: ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều
kiện để người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về
thuộc hộ nghèo tham gia dự án.
2. Nguyên tắc,
điều kiện hỗ trợ
Thực hiện theo
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
3. Chi hỗ trợ
dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
a) Mức hỗ trợ
dự án, mô hình: Tối đa 300 triệu đồng/dự án hoặc mô hình.
b) Mức chi xây
dựng và quản lý dự án: Không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước cho dự án.
c) Chi hỗ trợ
các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án, mô hình: Nội dung và mức
chi hỗ trợ quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 3. Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án,
mô hình
1. Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
a) Nội dung hỗ
trợ
- Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế,
chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
- Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống,
chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất;
- Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu
giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón;
- Đối với dự án ngư nghiệp (khai thác): Hỗ
trợ hầm bảo quản;
- Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ
giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt;
- Đối với dự án diêm nghiệp: Hỗ trợ cát, bạt,
máy móc, công cụ sản xuất muối, cải tạo hệ thống cấp, tiêu nước.
b) Định mức hỗ trợ thực hiện dự án
Mức hỗ trợ trực
tiếp: Hộ nghèo không quá 10 triệu đồng/hộ; hộ cận nghèo không quá 08 triệu đồng/hộ;
hộ mới thoát nghèo không quá 06 triệu đồng/hộ.
Nguyên tắc hỗ
trợ: Mức hỗ trợ hộ mới thoát nghèo không vượt quá mức hỗ trợ hộ cận nghèo, mức
hỗ trợ hộ cận nghèo không vượt quá mức hỗ trợ hộ nghèo.
Tổng kinh phí
hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án hoặc mô hình không vượt quá mức hỗ trợ
tối đa cho một dự án hoặc mô hình.
2. Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch
vụ
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ,
vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát
triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm phù hợp với điều kiện và phát triển
kinh tế xã hội của địa
phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Mức hỗ trợ thực hiện:
Mức hỗ trợ bằng 30% giá trị hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng
từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án hoặc mô hình.
Điều 4. Đối với
mức hỗ trợ các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định tại Thông tư 15/2017/TT-BTC , tuỳ thuộc vào tình hình ngân sách tỉnh, Uỷ
ban nhân dân tỉnh báo cáo xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi cụ thể để triển khai thực hiện và báo cáo với Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 5.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến 2020./.