HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự
vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 34
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối
với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 225/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của
Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định
chức danh, mức phụ cấp và việc kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động
không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), ở
thôn, buôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hàng tháng và việc kiêm nhiệm người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức Chính trị - Xã hội ở cấp xã trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Các nội dung khác có
liên quan đến người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, tổ dân
phố, không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các cấp
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi trả chế độ, chính
sách cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, tổ dân phố,
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, buôn, tổ dân phố;
b) Cán bộ, công chức cấp
xã;
c) Người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
d) Người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, buôn, tổ dân phố;
đ) Người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, buôn, tổ dân phố;
e) Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức Chính trị - Xã hội ở cấp xã.
Điều
2. Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, gồm:
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban
kiểm tra Đảng ủy - Tổ chức;
b) Phụ trách Tuyên giáo -
Dân vận;
c) Phụ trách Văn phòng Đảng
ủy;
d) Phó Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự (thực hiện bố trí theo quy định pháp luật chuyên ngành);
đ) Phụ trách Văn thư -
Lưu trữ - Thủ quỹ;
e) Phụ trách Đài truyền
thanh - Nhà văn hóa;
g) Phụ trách Kế hoạch -
Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm nghiệp;
h) Phụ trách Cải cách
hành chính - Công nghệ thông tin;
i) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
k) Phó Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ;
l) Phó Chủ tịch Hội Nông
dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư và có tổ
chức Hội Nông dân Việt Nam);
m) Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh;
n) Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
o) Chủ tịch Hội Chữ thập
đỏ;
p) Chủ tịch Hội Người cao
tuổi.
2. Trường hợp cấp xã có số
lượng người hoạt động không chuyên trách được giao ít hơn các chức danh quy định
tại khoản 1 Điều này thì thực hiện bố trí kiêm nhiệm chức danh.
3. Mức phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
a) Chức danh được hưởng mức
phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng, gồm:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra Đảng ủy - Tổ chức;
- Phụ trách Tuyên giáo -
Dân vận;
- Phụ trách Văn phòng Đảng
ủy;
- Phó Chỉ huy trưởng ban
Chỉ huy Quân sự;
- Phụ trách Văn thư - Lưu
trữ - Thủ quỹ;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Chức danh được hưởng mức
phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng, gồm:
- Phụ trách Đài truyền
thanh - Nhà văn hóa;
- Phụ trách Kế hoạch -
Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm nghiệp;
- Phụ trách Cải cách hành
chính - Công nghệ thông tin;
- Phó Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông
dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người cao
tuổi.
c) Mức phụ cấp quy định tại
điểm a, điểm b Khoản này chưa bao gồm phần hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y
tế do Nhà nước đảm bảo.
Điều 3.
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, tổ dân phố
Các chức danh người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, buôn, tổ dân phố quy định tại khoản 6 Điều 33
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP (bao gồm: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, buôn hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận), được hưởng phụ cấp hàng
tháng, như sau:
1. Đối với thôn, buôn, tổ
dân phố theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
a) Bí thư Chi bộ thôn,
buôn, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 2,05 lần mức lương cơ sở/tháng;
b) Trưởng thôn, buôn hoặc
Tổ trưởng tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 2,05 lần mức lương cơ sở/tháng;
c) Trưởng ban công tác Mặt
trận thôn, buôn, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 1,9 lần mức lương cơ sở/tháng.
2. Đối với thôn, buôn, tổ
dân phố quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP:
a) Bí thư Chi bộ thôn,
buôn, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 1,55 lần mức lương cơ sở/tháng;
b) Trưởng thôn, buôn hoặc
Tổ trưởng tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 1,55 lần mức lương cơ sở/tháng;
c) Trưởng Ban công tác Mặt
trận thôn, buôn, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp bằng 1,4 lần mức lương cơ sở/tháng.
Điều
4. Việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, buôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn,
buôn, tổ dân phố
1. Cán bộ, công chức cấp
xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của
chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã cứ giảm được 01 người
trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao theo quy định
hiện hành, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng
100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức
danh cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
2. Cán bộ, công chức cấp
xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, buôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của chức danh người
hoạt động không chuyên trách khác ở thôn, buôn, tổ dân phố cứ giảm được 01 người
theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP , kể từ ngày cấp có
thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ hưởng một mức
phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
3. Người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, buôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia
hoạt động ở thôn, buôn, tổ dân phố mà cứ giảm được 01 người theo quy định tại
Điều 5 Nghị quyết này thì được hưởng 100% mức hỗ trợ quy định tại Điều 5 Nghị
quyết này. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, buôn, tổ dân phố cũng chỉ hưởng một mức hỗ trợ kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 5.
Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, buôn,
tổ dân phố
1. Hỗ trợ đối với Phó Bí
thư Chi bộ (nơi đủ điều kiện bố trí Phó Bí thư chi bộ theo quy định hiện hành)
bằng 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng;
2. Hỗ trợ đối với Phó Trưởng
thôn, buôn, Tổ phó tổ dân phố (nơi có Phó Trưởng thôn, buôn, Tổ phó tổ dân phố
theo quy định hiện hành) bằng 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng;
3. Hỗ trợ đối với Phó Trưởng
ban Công tác Mặt trận ở thôn, buôn, tổ dân phố bằng 0,2 lần mức lương cơ sở/tháng;
4. Hỗ trợ đối với Trưởng
các Chi hội Đoàn thể ở thôn, buôn, tổ dân phố, gồm: Chi Hội Cựu chiến binh, Chi
Hội Phụ nữ, Chi đoàn Thanh niên và Chi Hội Nông dân (áp dụng đối với nơi có hoạt
động nông, lâm, ngư và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam) bằng 0,2 lần mức lương
cơ sở/người/tháng.
Điều
6. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
Chính trị - Xã hội ở cấp xã
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam được khoán bằng 20.000.000 đồng/năm.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh được khoán bằng 20.000.000 đồng/năm.
3. Mỗi tổ chức Chính trị
- Xã hội cấp xã, gồm: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ được
khoán bằng 17.000.000 đồng/năm/tổ chức.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều
8. Hiệu lực thi hành
1. Mức phụ cấp đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ờ thôn, buôn, tổ dân phố; mức hỗ
trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, buôn, tổ dân phố
tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng
12 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế
Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, mức
bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức
khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
Chính trị - Xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở ban ngành ở tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- TT HĐND, UBND xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|