HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2022/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết
Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân định
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định phân cấp nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên Môi trường (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định phân định nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo phân cấp hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ môi trường.
Điều 3. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên từ ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải, bao gồm:
Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô
nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô
nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý ô nhiễm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công) trên
địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh.
3. Mua sắm trang thiết bị để bảo vệ môi
trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Mua sắm trang thiết bị thay thế;
duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
b) Hoạt động của hệ thống quan trắc
môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa
chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh
học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản
lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di
sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền
vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học
năm 2008 (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh.
c) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục
cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận
hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh.
d) Hoạt động phát triển thị trường
các-bon trong nước.
đ) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh
giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh
giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi
khí hậu cấp tỉnh.
e) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh
giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc
nhiệm vụ tại địa bàn.
6. Nghiên cứu khoa học, phát triển,
chuyển giao, ứng dụng công nghệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ tầng ô-dôn thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ,
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
7. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và
trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá
nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi
hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh.
8. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp
tác quốc tế về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Phối hợp trong việc ký kết, thực
hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan
Trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn.
b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ tầng ô-dôn thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên theo thẩm quyền quy định của pháp
luật.
9. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật,
bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ
thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu.
b) Đánh giá việc thực hiện phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ
trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều
tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường
đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn.
d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội
thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
môi trường.
e) Quản lý, công bố thông tin về môi
trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ
tiêu thống kê và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức
các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định
của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục
vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
l) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; các hoạt động
bảo vệ môi trường khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi đầu tư từ ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải, bao gồm:
a) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công
trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải
khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
b) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng
bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm, gồm: Khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh; xử lý ô nhiễm môi
trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ
thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử lý
nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh. Đối với
các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức cá nhân quản lý thì kinh
phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức cá nhân chi trả, ngân sách nhà nước
không hỗ trợ.
b) Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, biến đổi khí hậu; hạ tầng kỹ thuật
quan trắc môi trường của cấp tỉnh; mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị,
phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh
theo dự án đầu tư.
4. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh
học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
a) Đầu tư bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học năm
2008 thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
b) Đầu tư dự án phục hồi hệ sinh thái
tự nhiên bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học; đầu tư dự án chuyển đổi công
nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu
ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh.
5. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp
tác quốc tế về bảo vệ môi trường, gồm: Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng
vốn vay ODA; viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo
vệ tầng ô-dồn thuộc nguồn đầu tư theo quy định của pháp luật.
6. Cấp vốn điều lệ, bổ sung vốn điều
lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
Điều 5. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên từ ngân sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải, bao gồm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ
ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất
ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh,
thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn của cấp huyện.
b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác
phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Điều tra khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý ô nhiễm
môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công) thuộc
trách nhiệm xử lý của cấp huyện.
3. Mua sắm trang thiết bị để bảo vệ
môi trường, bao gồm: Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của
cấp huyện.
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp huyện và
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Hoạt động bảo tồn và phát triển bền
vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học
năm 2008, bao gồm:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng
sinh học cấp huyện.
b) Thống kê đa dạng sinh học theo quyết
định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
c) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học.
6. Các hoạt động quản lý nhà nước
khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chương trình, đề án, dự án về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá việc thực hiện phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
b) Đánh giá, dự báo chất lượng môi
trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ
trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn của
cấp huyện; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô
nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn của cấp huyện.
c) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội
thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố môi trường trên địa bàn của cấp huyện.
e) Quản lý, công bố thông tin về môi
trường, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của cấp huyện
(bao gồm thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết
bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
g) Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn của cấp huyện.
h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường của cấp huyện được cấp có thẩm quyền quyết
định.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ chức
các hội nghị về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quyết định
của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ khác có tính chất quản lý hành chính phục
vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
l) Các hoạt động quản lý nhà nước
khác về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu có tính chất chi thường
xuyên thuộc trách nhiệm của cấp huyện theo quy định của pháp luật.
7. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật
về bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và
trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá
nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.
b) Đánh giá, tổng kết và theo dõi thi
hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Giáo dục, đào tạo về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
Điều 6. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi đầu tư từ ngân sách cấp huyện
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), bao gồm:
a) Xây dựng, hỗ trợ xây dựng công
trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất thải
khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
b) Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hạ tầng
bảo vệ môi trường của làng nghề thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng
môi trường bao gồm: Dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm, gồm: Khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến
tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô
nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện; xử lý ô nhiễm
môi trường nước mặt sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp huyện.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp hệ thống thu gom, lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hạ tầng kỹ
thuật của khu xử lý chất thải rắn tập trung, chất thải nguy hại, hệ thống xử lý
nước thải, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa bàn; hệ thống các công
trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
của cấp huyện; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải
tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý. Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quản
lý thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả, ngân sách
nhà nước không hỗ trợ.
b) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thuộc
trách nhiệm của cấp huyện theo dự án đầu tư.
4. Vốn đối ứng chương trình, dự án sử
dụng vốn vay ODA; viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn thuộc nguồn đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên từ ngân sách cấp xã
1. Hoạt động bảo vệ môi trường trên địa
bàn cấp xã, gồm: Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu; phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn của cấp
xã.
2. Đánh giá, dự báo tình hình phát
sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và các loại chất thải khác phát sinh
trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cấp xã.
3. Hoạt động bảo tồn và phát triển bền
vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học
năm 2008, bao gồm:
a) Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng
sinh học cấp xã.
b) Tuyên truyền giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức bảo tồn phát triển bền vững đa dạng sinh học.
4. Quản lý, công bố thông tin về môi
trường, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của cấp xã
(bao gồm: Thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết
bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn của cấp xã.
6. Hoạt động kiểm tra, giám sát về bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của cấp xã và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Hoạt động đánh giá phục vụ việc
xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xác minh,
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ
môi trường.
Điều 8. Hoạt động
bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ chi đầu tư từ ngân sách cấp xã
1. Hoạt động quản lý chất thải, hỗ trợ
xử lý chất thải trên địa bàn (theo dự án đầu tư), gồm: Xây dựng, hỗ trợ xây dựng
công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất
thải khu vực công cộng; công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, chất thải.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường, gồm: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom,
lưu giữ, trạm trung chuyển, khu tập kết, hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn;
hệ thống các công trình, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn của cấp xã; đầu tư công trình vệ sinh công cộng, công trình xử
lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý. Đối với các dự án thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân quản lý thì kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chi trả,
ngân sách nhà nước không hỗ trợ.
3. Xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt
sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của cấp xã./.