HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ
DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch
vụ;
Căn cứ Thông
tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Thực hiện
Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về mua sắm thuốc,
hóa chất, vật tư, trang thiết bị, phương tiện phục vụ phòng, chống dịch
Covid-19; Quyết định số 5160/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 08 tháng 11 năm 2021 về
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ
trình số 9208/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
a) Nghị
quyết này quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu,
bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Nghị
quyết này không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện
và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách chi trả theo
quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ
An (trừ cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ y tế dự phòng).
b) Các cơ
sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc Bộ, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh Nghệ An (trừ các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện
hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc Bộ, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh).
c) Các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều
2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét
nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh
Giá
dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1
mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2. Mức thanh toán tối đa không quá 109.700 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động
Giá dịch
vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục
II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 16/2021/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Mức thanh toán tối đa không quá 186.600 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
a) Trường
hợp mẫu đơn
Giá
dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1
mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 16/2021/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Mức thanh toán tối đa không quá 518.400 đồng/xét nghiệm.
b) Trường
hợp gộp mẫu
Giá dịch vụ
bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 16/2021/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều theo số mẫu gộp. Mức
thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại mục IV
cột 2 Phụ lục ban hành kèm Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các
đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều
4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông
qua đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022./.
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM
SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: VNĐ
STT
|
Danh mục dịch vụ
|
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag test nhanh
|
16.400
|
109.700
|
II
|
Xét
nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động
|
38.500
|
186.600
|
III
|
Xét
nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu
và bảo quản bệnh phẩm
|
63.200
|
|
2
|
Thực hiện
xét nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
|
IV
|
Xét
nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường
hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
|
1.1
|
Lấy mẫu
và bảo quản bệnh phẩm
|
31.600
|
|
1.2
|
Thực hiện
xét nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
|
1.3
|
Tổng mức
thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng
và tách chiết)
|
|
|
1.3.1
|
Trường
hợp gộp 2 que
|
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp
gộp 3 que
|
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường
hợp gộp 4 que
|
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường
hợp gộp 5 que
|
|
164.600
|
2
|
Trường
hợp gộp 6-10 que
tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
2.1
|
Lấy mẫu
và bảo quản bệnh phẩm
|
30.200
|
|
2.2
|
Thực hiện
xét nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
|
2.3
|
Tổng mức
thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng
và tách chiết)
|
|
|
2.3.1
|
Trường
hợp gộp 6 que
|
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường
hợp gộp 7 que
|
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường
hợp gộp 8 que
|
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường
hợp gộp 9 que
|
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường
hợp gộp 10 que
|
|
111.100
|
3
|
Trường
hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
139.300
|
|
3.1
|
Lấy mẫu
và bảo quản bệnh phẩm
|
65.900
|
|
3.2
|
Thực hiện
xét nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
|
3.3
|
Tổng mức
thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng
và tách chiết)
|
|
|
3.3.1
|
Trường
hợp gộp 2 mẫu
|
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường
hợp gộp 3 mẫu
|
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường
hợp gộp 4 mẫu
|
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường
hợp gộp 5 mẫu
|
|
209.600
|
4
|
Trường
hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
122.500
|
|
4.1
|
Lấy mẫu
và bảo quản bệnh phẩm
|
66.800
|
|
4.2
|
Thực hiện
xét nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
|
4.3
|
Tổng mức
thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng
và tách chiết)
|
|
|
4.3.1
|
Trường
hợp gộp 6 mẫu
|
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường
hợp gộp 7 mẫu
|
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường
hợp gộp 8 mẫu
|
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường
hợp gộp 9 mẫu
|
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường
hợp gộp 10 mẫu
|
|
157.600
|