HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2010/NQ-HĐND
|
Phủ Lý, ngày 09
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 CHO CÁC CƠ QUAN TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ, XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 20
(Ngày 08 - 09/12//2010)
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định
số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN 2011.
Sau khi nghe
và thảo luận Tờ trình số 1600/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2011 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành “Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2011 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn”
(Quy định cụ thể có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của HĐND và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Nga
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 CHO CÁC CƠ QUAN CỦA TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ, XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH
Định mức chi thường
xuyên thuộc các lĩnh vực của các cơ quan thuộc tỉnh quy định sau đây, ngoài
lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm, cụ thể:
1. Định mức
phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể (Định mức chi dưới đây không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất
lương).
- Định mức chi hoạt
động bình quân: 13 triệu đồng trên biên chế/năm.
Riêng Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội & Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban đảng định mức:19,5 triệu đồng/biên chế/năm
cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Đối với các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh: Ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu nêu trên, căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để cộng thêm nhiệm vụ chi đặc
thù.
Định mức trên đã
bao gồm tất cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ
công cộng, hội nghị sơ kết, tổng kết của cơ quan, kỷ niệm ngày thành lập ngành,
văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, không bao gồm: hội nghị
khu vực, đại hội theo nhiệm kỳ, mua sắm, sửa chữa lớn một số tài sản như mua sắm
ô tô, mua sắm tài sản cố định khác mang tính đồng bộ, sửa chữa đại tu ô tô, sửa
chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc...
2. Định mức
phân bổ cho các sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền hình, đảm bảo
xã hội, sự nghiệp kinh tế
- Chi cho bộ máy:
+ Đối với đơn vị
sự nghiệp không có nguồn thu: tính theo biên chế được duyệt, ngoài chi lương và
các khoản có tính chất lương, định mức chi hoạt động thường xuyên là 10 triệu đồng
một biên chế/năm.
+ Đối với đơn vị sự
nghiệp có thu: căn cứ số thu của đơn vị để quyết định mức hỗ trợ tiền lương và
chi hoạt động thường xuyên.
- Chi cho hoạt động
sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức
phân bổ sự nghiệp y tế
Định mức chi
phòng bệnh, chữa bệnh đã bao gồm tiền lương, phụ cấp lương theo mức lương tối
thiểu 730.000 đồng.
a) Sự nghiệp
phòng bệnh: định mức 25.589 đồng/người dân.
b) Sự nghiệp chữa
bệnh:
- Bệnh viện đa
khoa tỉnh: 52 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh viện
chuyên khoa: 44 triệu đồng/giường bệnh/năm, trong đó, bệnh viện Phong tính theo
hướng đảm bảo chi bộ máy hoạt động của bệnh viện và hỗ trợ tiền ăn cho bệnh
nhân, các bệnh viện chuyên khoa không có nguồn thu viện phí được tính thêm nhiệm
vụ đặc thù.
- Bệnh viện tuyến
huyện: 47 triệu đồng/giường bệnh/năm.
c) Kinh phí khám
chữa bệnh cho trẻ em từ 01 đến 06 tuổi, khám chữa bệnh cho người nghèo, bảo hiểm
y tế cựu chiến binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong: tính theo số liệu điều
tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật Bảo hiểm.
4. Định mức
phân bổ sự nghiệp giáo dục
- Chi lương và
các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80% trên tổng chi (Chi lương và các
khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối
thiểu: 730.000 đồng, các khoản đóng góp 21%).
- Chi khác 20%
trên tổng chi bao gồm: chi nhiệm vụ chuyên môn chung, bổ sung tăng cường cơ sở
vật chất và chi hoạt động của từng đơn vị.
- Đối với trường
phổ thông trung học chuyên Hà Nam được tính thêm khoản chi khác tăng thêm hàng
năm ngoài định mức được phân bổ 400 triệu đồng.
5. Định mức
phân bổ sự nghiệp đào tạo
- Chi đào tạo cao
đẳng gồm hai phần:
+ Chi lương và
các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình
quân 3,025 triệu đồng/học sinh/năm. (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có
thẩm quyền giao).
- Chi đào tạo
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề:
+ Chi lương và
các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình
quân 2,057 triệu đồng/học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm
quyền giao).
- Chi đào tạo sơ
cấp: Chi khác bình quân 1,030 triệu đồng/học sinh/năm.
6. Chi an
ninh, quốc phòng: Căn cứ nhiệm vụ cần triển khai và khả
năng ngân sách để phân bổ.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
Định mức phân bổ
chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực của cơ quan thuộc huyện, thành phố quy định
sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa trừ 10% tiết kiệm, cụ
thể:
1. Định mức
phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể (Định mức chi dưới đây không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất
lương)
- Các phòng, ban
chuyên môn, đoàn thể được giao chỉ tiêu biên chế mức chi hoạt động bình quân 11
triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng Văn phòng
Huyện ủy, Thành ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các Ban đảng định mức: 16,5 triệu
đồng/biên chế/năm, cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Các phòng, ban
chuyên môn, đoàn thể ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu trên, căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để bố trí thêm hoạt động chuyên môn,
nhiệm vụ đặc thù.
Định mức trên đã
bao gồm tất cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ
công cộng; hội nghị sơ kết, tổng kết của cơ quan; kỷ niệm ngày thành lập ngành,
đơn vị; văn phòng phẩm; mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản..., không bao gồm
mua sắm, sửa chữa lớn một số tài sản như mua sắm ô tô, mua sắm tài sản cố định
khác mang tính đồng bộ, có giá trị lớn, sửa chữa đại tu ô tô, sửa chữa vừa và sửa
chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc.
2. Định mức
phân bổ chi cho lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội
- Chi cho bộ máy:
Tính theo biên chế được duyệt, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương
thì định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân là 08 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi cho hoạt động
sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức
phân bổ chi cho lĩnh vực sự nghiệp y tế: Chi tiền bảo
hiểm y tế cho đối tượng cựu chiến binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong
tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật Bảo hiểm.
4. Định mức
phân bổ chi cho các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, thể thao phát thanh, truyền
hình
- Sự nghiệp văn
hóa thông tin:
+ Đồng bằng và
vùng núi thấp: định mức chi 4.650 đồng/người dân.
+ Thành phố Phủ
Lý dân số thấp, thực hiện nhiệm vụ văn hóa của Tỉnh ủy quyền: định mức chi
8.500 đồng/người dân.
- Sự nghiệp thể
thao:
+ Đồng bằng và
vùng núi thấp: định mức chi 2.540 đồng trên người dân.
+ Thành phố Phủ
Lý: định mức chi 4.150 đồng/người dân.
- Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình:
+ Đồng bằng và
vùng núi thấp: Định mức chi 4.320 đồng/người dân.
+ Thành phố Phủ
Lý 6.750 đồng/người dân.
5. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
a) Khối tiểu học
và mầm non:
- Chi lương và
các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,2% trên tổng chi (Chi lương và các
khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối
thiểu: 730.000 đồng, các khoản đóng góp 21%).
- Chi hoạt động bằng
19,8 % trên tổng chi.
b) Khối Trung học cơ sở:
- Chi lương và các khoản có
tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,5% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính
chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 730
ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
- Chi hoạt động: 19,5 % trên tổng
chi.
c) Để đảm bảo hoạt động của từng
đơn vị, trong quá trình phân bổ cụ thể phải xem xét yếu tố: số lượng giáo viên
của từng trường, đơn vị có thu sự nghiệp và đơn vị không có thu sự nghiệp.
6. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học công nghệ: Định mức 01 triệu đồng/biên chế chi quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao.
7. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp môi trường:
- Dân số vùng đồng bằng và miền
núi thấp bình quân 4.200 đồng/người dân.
- Dân số vùng thị trấn: 9.500 đồng/người
dân.
- Thành phố Phủ Lý đô thị loại
3:
+ Dân số thuộc địa bàn phường:
313.500 đồng/người dân.
+ Dân số thuộc vùng đồng bằng:
4.200 đồng/người dân.
- Huyện có địa bàn sản xuất
công nghiệp vật liệu xây dựng, ô nhiễm, độc hại có nguồn thu phí bảo vệ môi trường
cộng thêm 600 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ chi an
ninh:
- Vùng đồng bằng và núi thấp định
mức 1.020 đồng/người dân.
- Thành phố Phủ Lý: 1.800 đồng/
người dân.
9. Định mức phân bổ chi quốc
phòng:
- Vùng đồng bằng và núi thấp: định
mức 2.300 đồng/người dân.
- Thành phố Phủ Lý: định mức
3.600 đồng/người dân.
III. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Định mức chi thường xuyên của
xã phường, thị trấn quy định sau đây, (ngoài lương và các khoản có tính chất
lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm) cụ thể:
1. Chi lương, phụ cấp và các
khoản đóng góp cho cán bộ, công chức và phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã
- Tính đủ các khoản lương, phụ
cấp và các chế độ khác theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng đối với cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ và một số Nghị định khác đang có hiệu lực thi hành.
- Phụ cấp cho những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
2. Chi hoạt động
2.1. Chi hoạt động quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể: Định mức chi 6,5 triệu đồng/cán bộ (cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
Ngoài các quy định trên bổ sung
nhiệm vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.
2.2. Chi sự nghiệp và chi an
ninh quốc phòng (tính theo số dân).
- Chi an ninh: 1.400 đồng/người
dân.
- Chi Quốc phòng: 2.950 đồng/người
dân.
- Chi văn hóa thông tin: 700 đồng/người
dân.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền thanh: 1.400 đồng/người dân.
- Chi sự nghiệp thể thao: 1.400
đồng/người dân.
- Chi đảm bảo xã hội: 1.030 đồng/người
dân.
- Chi sự nghiệp giáo dục: 1.000
đồng/người dân.
- Sự nghiệp kinh tế: 5.050 đồng/người
dân.
Xã, phường, thị trấn có từ
7.000 dân trở lên phân bổ theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn từ 5.000 đến
dưới 7.000 dân phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn dưới 5.000
dân phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên./.