HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM
2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số
2021/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2022.
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật; tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai
thác công trình thủy lợi; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý
khai thác , thụ hưởng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giá
cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức giá cụ thể dịch vụ, công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa được tính theo Biểu sau
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá đề nghị
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
VÙNG MIỀN NÚI
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
CÁC VÙNG KHÁC
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì mức giá cụ thể bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá cụ thể bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá cụ thể bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá cụ thể bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực
quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, mức giá cụ thể được tính tăng thêm 20% so với mức giá
tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cụ thể cho tưới được
tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá cụ thể đối với diện
tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính
bằng 40% mức giá cụ thể đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá cụ thể áp dụng đối với
sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá cụ thể đối với cấp
nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
3
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản;
trong đó:
|
a
|
Nuôi trồng thủy sản cao triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
b
|
Nuôi trồng thủy sản thấp triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
c
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
vùng đồng bằng
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
160
|
d
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
đối với các huyện Nam Đông, A Lưới và một số xã miền núi thuộc các huyện,
thị xã khác
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá cụ thể quy định tại
Biểu mức giá cụ thể đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá cụ thể bằng
80% mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá cụ thể bằng 5% mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại Nghị Quyết này là giá không có thuế giá trị gia
tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân triển
khai thực hiện Nghị quyết
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 10 thông qua
ngày 28 tháng 3 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Cổng thông tin điện tử TT. Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|