HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH
NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 30/11/2016 về việc quyết
định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu, chi và
phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
5.985.000 triệu đồng
a) Thu nội địa: 4.400.000 triệu đồng
- Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, xổ
số kiến thiết 3.761.000 triệu đồng
- Thu tiền sử dụng đất: 600.000 triệu đồng
- Thu xổ số kiến thiết 39.000 triệu đồng
b) Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:
1.585.000 triệu đồng
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 6.933.641
triệu đồng
a) Thu NSNN trên địa bàn, phần ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp: 4.151.100 triệu đồng
- Các khoản thu NS địa phương được hưởng 100%
1.100.580 triệu đồng
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) phần ngân sách địa phương được hưởng: 3.050.520 triệu đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:
2.782.541 triệu đồng
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 6.631.477
triệu đồng
a) Dự toán chi ngân sách tỉnh: 3.351.330
triệu đồng
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 2.883.326
triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển: 376.391 triệu đồng
* Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 366.391 triệu đồng
Từ nguồn vốn XDCB tập trung: 137.176 triệu đồng
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 166.815 triệu đồng
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết 28.900 triệu đồng
Chi đầu tư xây dựng cơ bản bù mặt
bằng cân đối NSNN 17.000 triệu đồng
Trích lập Quỹ phát triển đất của
tỉnh (30% tiền thuê đất) 16.500 triệu đồng
* Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư
phát triển 10.000 triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 2.149.852
triệu đồng
* Chi sự nghiệp Giáo dục và đào
tạo: 407.913 triệu đồng
* Chi sự nghiệp Khoa học và
công nghệ: 23.340 triệu đồng
* Chi sự nghiệp môi trường:
8.966 triệu đồng
* Các khoản chi còn lại:
1.709.633 triệu đồng
+ Chi thực hiện cải cách tiền
lương (50% tăng thu tỉnh giao so với trung ương giao DT 2017) 255.500 triệu đồng
+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: 1.000 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách: 100.583
triệu đồng
- Chi thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia 98.368 triệu đồng
- Ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu (vốn đầu tư) cho tỉnh để thực hiện các dự án, công trình quan trọng
347.949 triệu đồng
- Ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu (vốn sự nghiệp) cho tỉnh để thực hiện các chính sách theo quy định
21.687 triệu đồng
b) Chi ngân sách các huyện,
thành phố: 3.280.147 triệu đồng
- Chi cân đối ngân sách địa phương
3.280.147 triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển 527.285
triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 2.688.545
triệu đồng
* Chi sự nghiệp giáo dục và đào
tạo: 1.432.387 triệu đồng
* Sự nghiệp môi trường: 98.672
triệu đồng
* Các khoản chi còn lại:
1.157.486 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách: 64.317 triệu
đồng
4. Chênh lệch thu chi ngân sách
địa phương 302.164 triệu đồng
Bội thu ngân sách cấp tỉnh (trả nợ
gốc tiền vay) 302.164 triệu đồng
5. Dự toán chi thường xuyên của
các cơ quan đơn vị khối tỉnh: 1.641.336 triệu đồng
6. Trợ cấp bổ sung từ ngân sách
tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố: 2.204.259 triệu đồng
a) Trợ cấp bổ sung cân đối:
2.112.935 triệu đồng
b) Bổ sung có mục tiêu: 91.324
triệu đồng
(Số
liệu chi tiết từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 19 kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh; các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Kho bạc nhà nước, Cục thuế tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|