HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 222/TTr-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định định mức
lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ có sử dụng nguồn kinh phí đối ứng của ngân
sách địa phương; nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách địa phương
thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ theo các quyết định phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng
đối với cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước được khuyến khích áp dụng định mức theo Nghị quyết
này.
Điều 2. Định mức lập dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức làm căn cứ lập dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ có sử dụng kinh phí đối ứng từ ngân sách
địa phương, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ theo các quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục kèm theo.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, mức chi
không quá 50% mức chi đối với các nội dung chi tương ứng quy định tại khoản 1,
điểm a khoản 2 Mục I và khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 4 Mục II Phụ lục
kèm theo Nghị quyết này; các nội dung chi khác thực hiện theo quy định hiện
hành. Mức chi cụ thể do Thủ trưởng cơ quan phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở quyết định.
3. Những nội dung không quy định tại Nghị quyết này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí
sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Danh mục đặt
hàng trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo
các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực
hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng
Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức Chính trị-Xã hội tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Một số định mức làm căn cứ
lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi thù
lao cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số
tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ, cụ thể:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/tháng
STT
|
Chức danh
|
Định mức
|
Dự toán chi thù lao
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
32.000
|
Dự toán chi thù
lao cho từng chức danh được tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN
|
2
|
Thư ký khoa học
|
9.600
|
3
|
Thành viên chính
|
25.600
|
4
|
Thành viên
|
12.800
|
5
|
Kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ
|
6.400
|
2. Dự toán chi hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học, hội nghị, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
a) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.600
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đặt hàng
nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
1.200
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/Buổi
|
240
|
b) Chi hội nghị, công tác phí trong nước, hợp tác
quốc tế: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
nam và chi tiếp khác trong nước; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài và chi tổ chức hội nghị quốc tế và các quy định hiện hành khác
có liên quan.
3. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra
thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
4. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nếu có) xây dựng mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Mục II của
Phụ lục này.
5. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không quá 05% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ.
II. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng:
a) Chi thù lao các Hội đồng tư vấn khoa học và công
nghệ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.440
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.440
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh
giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
b) Chi thù lao của các Hội đồng tư vấn khác phục vụ
hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50%
mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Mục
II của Phụ lục này.
2. Chi thù lao của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập: trong trường
hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
thể thuê chuyên gia tư vấn độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn
độc lập được tính bằng 05 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch
Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội
đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Mức chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá
được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
b) Chi thù lao cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp dụng
bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Mục II của Phụ lục này.
5. Chi hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có)
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục I của Phụ lục này.
6. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ
có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng theo mức chi
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Mục II của Phụ lục
này. Ban Chủ nhiệm chương trình hoạt động theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Mức chi cho các hoạt động của Ban Chủ nhiệm thực hiện theo quy định hiện
hành./.