|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Vũ Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ TÁM
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ -CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND
ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh
vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ; Báo cáo số 204/BC-KTNS ngày 17 tháng
10 năm 2022 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp giải quyết các công việc
phát sinh) thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động, Thương binh và xã hội;
- Bộ Tài nguyên và môi trường;
- Bộ Thông tin và truyền thông;
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Ủy ban dân tộc;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
STT
|
Lĩnh vực/Danh mục dịch vụ
|
A
|
Lĩnh
vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Dịch vụ đào tạo trình độ cao
đẳng: Đào tạo trình độ cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội
có nhu cầu (danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định)
|
2
|
Dịch vụ đào tạo trình độ
trung cấp: Đào tạo trình độ trung cấp đối với ngành, nghề khó tuyển sinh
nhưng xã hội có nhu cầu (danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
quy định)
|
3
|
Dịch vụ đào
tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Đào tạo nghề học nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
|
4
|
Dịch vụ đào
tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề
dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ
nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an,
thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thanh niên hoàn
thành nghĩa vụ quân sự.
|
B
|
Lĩnh
vực sự nghiệp thông tin và truyền thông
|
1
|
Dịch vụ báo chí, xuất bản và
thông tin cơ sở
|
1.1
|
Báo chí tuyên truyền phục vụ
nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng,
người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới và các nhiệm vụ trọng yếu
khác. Bao gồm: Sản xuất tác phẩm báo chí; In, phát hành (đối với báo in);
Đăng tải lên internet không mã hóa (đối với báo chí điện tử); Truyền dẫn,
phát sóng quảng bá (đối với báo hình, báo nói).
|
1.2
|
Đo lường mức độ tiếp cận, sử
dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin
tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và
phát triển kinh tế - xã hội.
|
1.3
|
Xuất bản tuyên truyền phục vụ
nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng,
người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các
nhiệm vụ trọng yếu khác, bao gồm: Tổ chức bản thảo; In, phát hành (đối với xuất
bản phẩm in); Đăng tải lên Internet không khóa mã (đối với xuất bản phẩm điện
tử).
|
1.4
|
Thông tin cơ sở: Sản xuất các
sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; phát
hành, phát sóng, đăng tải, quảng bá sản phẩm thông tin
|
1.5
|
Thông tin, tuyên truyền đối
ngoại phục vụ nhiệm vụ chính trị, bao gồm: Sản xuất các tác phẩm báo chí, xuất
bản và sản phẩm truyền thông khác thông tin, tuyên truyền đối ngoại; In, phát
hành, phát sóng, đăng tải trên mạng Internet các tác phẩm, sản phẩm này; Dịch
vụ tổ chức các sự kiện, hoạt động tuyên truyền, giao lưu hợp tác quốc tế về
thông tin đối ngoại.
|
1.6
|
Duy trì, vận hành nền tảng
công nghệ, cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền
phục vụ nhiệm vụ chính trị, cung cấp thông tin thiết yếu; phục vụ hoạt động
thông tin cơ sở.
|
2
|
Dịch vụ công nghệ thông tin
|
2.1
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng
hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm: Mạng Lan, MAN, WAN, Trung tâm mạng
thông tin, Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh.
|
2.2
|
Quản trị, vận hành, giám sát,
cập nhật, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh Lào Cai.
|
2.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm:
Công nghệ thông tin, an toàn thông tin, Kỹ năng số, Kỹ năng phân tích dữ liệu
số, năng lực tiếp cận thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, tổ công nghệ
cộng đồng.
|
2.4
|
Đảm bảo an toàn thông tin,
bao gồm: Kiểm định, đánh giá cấp độ an toàn thông tin, Thu thập, phân tích,
rà quét, xử lý mã độc và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng, Ứng cứu, khắc
phục sự cố an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
|
2.5
|
Điều tra, khảo sát, phân tích
số liệu về thông tin và truyền thông
|
2.6
|
Kiểm định kỹ thuật thiết bị
công nghệ thông tin đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
|
2.7
|
Quản lý, lưu trữ Cơ sở dữ liệu
của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
|
2.8
|
Số hóa dữ liệu của các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
|
2.9
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng
và điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu qua Nền tảng kết nối, chia sẻ cấp
tỉnh (LGSP)
|
2.10
|
Quản lý tài nguyên mạng dùng
chung của tỉnh Lào Cai (Tên miền, dải địa chỉ IP)
|
C
|
Lĩnh
vực sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
1
|
Dịch vụ môi trường: Quan trắc
môi trường, vận hành hoạt động của các Trạm quan trắc môi trường tự động và
các Trạm quan trắc tài nguyên nước tự động.
|
D
|
Các
hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác
|
I
|
Hoạt động kinh tế nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Dịch vụ khác: Các hoạt động đảm
bảo cấp nước an toàn đối với công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, bao gồm:
Cung cấp số liệu để xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Tổ chức lập
danh mục nguồn nước và hành lang bảo vệ nguồn nước; Rà soát, kiểm tra giao
vùng cấp nước;
|
II
|
Hoạt động kinh tế tài
nguyên môi trường
|
1
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất
đai
|
1.1
|
Điều tra thu thập thông tin
xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
|
1.2
|
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
|
1.3
|
Thống kê đất đai đai hàng
năm.
|
1.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
|
2
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
2.1
|
Đo đạc, thành lập, cập nhật bản
đồ và hồ sơ địa giới hành chính phục vụ việc phân định, chia tách, sáp nhập,
điều chỉnh địa giới hành chính;
|
2.2
|
Thành lập bản đồ hành
chính
|
2.3
|
Đo đạc lập bản đồ địa chính;
chỉnh lý bản đồ địa chính; Trích đo địa chính; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
|
3
|
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên
nước: Quy hoạch tài nguyên nước cấp tỉnh
|
4
|
Dịch vụ khác
|
4.1
|
Lĩnh vực khác
|
4.1.1
|
Đăng ký đất đai và tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh Lào Cai; Đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập
nhật biến động đất đai theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
4.1.2
|
Thu thập, quản lý, khai thác
và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường; Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ tài
nguyên và môi trường; Chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ, tài liệu
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Bảo quản hồ sơ lưu trữ dữ liệu tài
nguyên và môi trường; Cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
(nước, khoáng sản, môi trường, khí tượng...).
|
IV
|
Lĩnh vực sự nghiệp lao động
thương binh và xã hội
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc người có
công: Điều dưỡng luân phiên người có công
|
2
|
Dịch vụ về việc làm
|
2.1
|
Tư vấn, giới thiệu việc làm,
định hướng nghề nghiệp cho người lao động
|
2.2
|
Thu nhập, phân tích, dự báo
và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu nhập, cung cấp thông tin
thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường
lao động
|
3
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài: Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ
theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa
Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động.
|
4
|
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo
vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
4.1
|
Chăm sóc đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp theo quy định của Chính phủ, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe
ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần
áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể
chất; các dịch vụ cần thiết khác.
|
4.2
|
Chăm sóc dài hạn cho đối tượng
bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ, gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng;
Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn của đối tượng; Kiểm tra và
chăm sóc sức khỏe ban đầu; hỗ trợ khám chữa bệnh, mai táng phí; Xây dựng kế
hoạch chăm sóc trợ giúp và tổ chức thực hiện ; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần
áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Lập hồ sơ, quản lý đối tượng;
thu thập thông tin, kết nối với gia đình, người thân của đối tượng; Hỗ trợ đối
tượng trở về gia đình, cộng đồng; Trợ giúp giáo dục; Dạy nghề, kỹ năng sống;
Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ
chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ
giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng, tổ chức các hoạt động có thu theo
nhu cầu.
|
4.3
|
Công tác xã hội được cung cấp
tại cơ sở, xã phường thị trấn, tại gia đình: Đánh giá nhu cầu chăm sóc, trợ
giúp của đối tượng theo yêu cầu;theo dõi, quản lý trường hợp, thu thập thông
tin, xây dựng, thực hiện, điều chỉnh kế hoạch, phục hồi chức năng; Trị liệu;
Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc, vận động nguồn lực, kết nối chuyển tuyến, giáo dục
xã hội và nâng cao năng lực, kỹ năng sống, truyền thông, can thiệp, hỗ trợ tiếp
cận các dịch vụ theo quy định của pháp luật, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
|
5
|
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
5.1
|
Tiếp nhận, phân loại, xây dựng
kế hoạch cai nghiện cho người nghiện ma túy; Dịch vụ điều trị cắt cơn, giải độc,
điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác; Dịch vụ giáo dục, tư vấn,
phục hồi hành vi, nhân cách; Dịch vụ Lao động trị liệu, học nghề; Dịch vụ hỗ
trợ người hòa nhập cộng đồng; Dịch vụ cung cấp các vật phẩm thiết yếu; Dịch vụ
quản lý học viên tại Cơ sở.
|
5.2
|
Hỗ trợ cho người bán dâm tại
cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội.
|
5.3
|
Hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục
hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
5.4
|
Khám và điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone cho một số đối tượng.
|
VII
|
Lĩnh vực sự nghiệp khác
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp thuộc lĩnh
vực Dân tộc
|
1.1
|
Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống đặc sắc của DTTS rất ít người
|
1.1.1
|
Tổ chức lớp học tiếng dân tộc
theo hình thức truyền khẩu, lớp học truyền dậy văn hóa truyền thống tiêu biểu
của các dân tộc tại các thôn, bản có người dân tộc thiểu số rất ít người trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
1.1.2
|
Khôi phục và bảo tồn nhạc cụ,
trang phục, nghề truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số và ít người
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
1.1.3
|
Phục dựng bảo tồn lễ hội truyền
thống tiêu biểu, sưu tầm các loại hình văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân
tộc thiểu số, dân tộc có khó khăn đặc thù trên địa bản tỉnh Lào Cai.
|
2
|
Dịch vụ sự nghiệp thuộc lĩnh
vực khác
|
2.1
|
Dịch vụ phục vụ hoạt động của
các cơ quan, trụ sở khối liên cơ quan, bao gồm:Bảo vệ; Vệ sinh; Duy trì chăm
sóc cây xanh, cây cảnh; Vận hành tài sản thiết bị; Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống
kỹ thuật.
|
2.2
|
Dịch vụ sự nghiệp tại khu cửa
khẩu, lối mở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, bao gồm: Nạo vét cống rãnh;
duy tu bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng; dịch vụ phun nước chống bụi,
phun nước rửa đường.
|
2.3
|
Dịch vụ quản lý tại các trụ sở
khối liên cơ quan;
|
2.4
|
Dịch vụ quản lý quỹ đất công;
|
2.5
|
Dịch vụ quản lý trụ sở cũ;
|
2.6
|
Dịch vụ tổ chức mua sắm tài sản
theo phương thức tập trung;
|
2.7
|
Dịch vụ bồi dưỡng kiến thức
tài chính cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Lào Cai;
|
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|