|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 29/NQ-HĐND vay nợ ngân sách An Giang 2016 2017
Số hiệu:
|
29/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
TỔNG MỨC VAY, KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 628/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng mức vay, kế hoạch
vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng mức vay, kế hoạch
vay, trả nợ chi tiết hàng năm của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017, như sau:
1. Tổng mức vay của ngân sách tỉnh:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân
cấp năm 2017 là 4.921.700 triệu đồng.
- Chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
là 7.989.337 triệu đồng.
- Tổng mức vay của ngân sách tỉnh: Số thu ngân
sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn chi thường xuyên ngân sách địa
phương, theo đó tổng mức vay của ngân sách tỉnh bằng 20% số thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp là: 984.340 triệu đồng.
2. Kế hoạch vay của tỉnh theo nguồn vay
trong nước, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ và mục đích sử dụng:
Tổng mức vay trong năm là 253.650 triệu đồng,
gồm:
- Vay trong nước 243.770 triệu đồng: Vay từ Ngân
hàng Phát triển Việt Nam với lãi suất ưu đãi (0%), mức vay theo thông báo của
Bộ Tài chính để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án
đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở
hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
- Vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ 9.880
triệu đồng: Mức vay theo thông báo của Bộ Tài chính và Hiệp định đã ký kết với
nhà tài trợ nước ngoài để đầu tư các dự án (Phụ lục đính kèm).
Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn ODA của các dự án, Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh giữa mức vay trong nước và vay
tín dụng ngoài nước, nhưng vẫn đảm bảo tổng mức vay trong năm là 253.650 triệu
đồng; Chỉ được phân bổ vốn vay cho các công trình dự án thuộc danh mục kế hoạch
đầu tư công trung hạn và khi được Trung ương phân bổ
vốn.
3. Kế hoạch trả nợ vay của tỉnh năm 2017
theo nguồn vay trong nước, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ:
a) Đối với khoản vay trong nước: Tổng mức phải
trả là 264.970 triệu đồng, gồm:
- Khoản vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương,
đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất
nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông
thôn, đến hạn năm 2017 là 124.350 triệu đồng, gồm: Bố trí từ nguồn vốn đầu tư
ngân sách tỉnh quản lý (đối với các dự án do tỉnh vay) là 76.711 triệu đồng và
nguồn vốn đầu tư phát triển do cấp huyện quản lý (đối với dự án do huyện vay)
là 47.639 triệu đồng để trả nợ theo hợp đồng đã ký kết giữa Ủy ban nhân dân
tỉnh và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Khoản vay Chương trình Tôn nền cụm tuyến dân
cư vượt lũ quá hạn và đến hạn năm 2017 là 140.620 triệu đồng: Bố trí từ khoản
thu hồi nợ vay từ các huyện, thị xã, thành phố theo hợp đồng đã ký kết giữa Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
b) Đối với khoản vay lại vốn vay nước ngoài của
Chính phủ: Do mới phát sinh vay từ năm 2017 nên chưa phát sinh trả nợ.
4. Dư nợ vay đến ngày 31 tháng 12 năm
2017 là 694.650 triệu đồng, so với mức dư nợ vay tối đa của Ngân sách địa
phương đạt tỷ lệ 71% (694.650/984.340 triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
DỰ
TOÁN VAY VÀ TRẢ NỢ VAY NĂM 2017
(Kèm
theo Nghị quyết số: 29 /NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang)
Đơn vị: Triệu
đồng.
STT
|
Nội dung
|
Ước thực
hiện 2016
|
Kế hoạch 2017
|
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
709,740
|
984,340
|
|
B
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
11,320
|
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
897,353
|
705,970
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay
tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
126%
|
72%
|
|
1
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam (1)
|
827,353
|
705,970
|
|
-
|
Vay thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh
mương và đường giao thông nông thôn
|
389,258
|
314,323
|
|
-
|
Vay đầu tư cụm tuyến DCVL đồng bằng sông
Cửu Long
|
438,095
|
391,647
|
|
2
|
Vay Kho bạc Nhà nước
|
70,000
|
0
|
|
3
|
Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
0
|
0
|
|
5
|
Vay khác
|
0
|
0
|
|
II
|
Tổng mức vay trong năm
|
23,000
|
253,650
|
|
1
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam (1)
|
23,000
|
243,770
|
|
-
|
Vay chương trình kiên cố hóa kênh mương và
đường giao thông nông thôn
|
23,000
|
243,770
|
|
-
|
Vay đầu tư cụm tuyến DCVL đồng bằng sông
Cửu Long
|
|
|
|
2
|
Vay Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
3
|
Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
9,880
|
|
5
|
Vay khác
|
|
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
214,383
|
264,970
|
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
214,383
|
264,970
|
|
-
|
Vay trong nước
|
214,383
|
264,970
|
|
+
|
Vay thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh
mương và đường giao thông nông thôn
|
97,935
|
124,350
|
|
+
|
Vay đầu tư cụm tuyến DCVL đồng bằng sông
Cửu Long
|
46,448
|
140,620
|
|
+
|
Vay Kho bạc Nhà nước
|
70,000
|
|
|
+
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
+
|
Ngân hàng thương mại
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
|
264,970
|
|
-
|
Nguồn Ngân sách tỉnh
|
|
217,331
|
|
+
|
Vốn đầu tư tập trung, Xổ số kiến thiết
|
|
76,711
|
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh trả nợ đầu
tư cụm tuyến DCVL đồng bằng sông Cửu Long
|
|
140,620
|
|
-
|
Thu nợ cấp huyện để trả nợ vay kiên cố hóa
kênh mương và đường giao thông nông thôn
|
|
47,639
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
705,970
|
694,650
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ
vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
99%
|
71%
|
|
1
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam (1)
|
705,970
|
684,770
|
|
-
|
Vay thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh
mương và đường giao thông nông thôn
|
314,323
|
433,743
|
|
-
|
Vay đầu tư cụm tuyến DCVL đồng bằng sông
Cửu Long
|
391,647
|
251,027
|
|
2
|
Vay Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
|
3
|
Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
9,880
|
|
5
|
Vay khác
|
|
|
|
D
|
Trả nợ lãi (phí) vay trong năm
|
712
|
198
|
|
1
|
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
|
|
|
2
|
Vay Kho bạc Nhà nước
|
712
|
|
|
3
|
Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
4
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (2)
|
|
198
|
|
5
|
Vay khác
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Bao gồm khoản
vay thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông thông nông,
CSHT nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn; khoản
vay đầu tư tôn nền vượt lũ để xây dựng cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ sâu
đồng bằng sông Cửu Long.
(2) Lãi suất cho vay lại là 2%/ năm (bằng
lãi suất vay nước ngoài 1,5%/năm và phí quản lý 0,5%/năm)
|
|
DỰ
TOÁN VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2017-2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang)
STT
|
Tên dự án/Chương trình/Hiệp định vay
|
Chủ dự án
|
Quyết định
|
Tổng mức đầu tư
|
Tên nhà tài trợ
|
Giá trị hiệp định vay
|
Cơ chế tài chính
|
Lũy kế
giải ngân
|
Dự toán 2017
|
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số tiền
|
Loại tiền
|
Văn bản TW về cơ chế tài chính
|
Trung ương cấp phát
|
Tỉnh An Giang phải vay lại
|
Trung ương cấp phát (triệu đồng)
|
Tỉnh vay và
vay lại
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn vay ngoài nước
|
Giá trị (triệu đồng)
|
Tỷ lệ %
|
Giá trị (triệu đồng)
|
Tỷ lệ %
|
Lãi suất vay, phí % năm trên số dư
nợ
|
Số tiền vay trong năm
(triệu đồng)
|
Lãi phải trả (triệu đồng)
|
|
|
|
Tổng số (A+B)
|
|
|
1,144,196
|
230,459
|
913,737
|
|
|
|
|
664,261
|
|
249,476
|
|
|
0
|
32,943
|
253,650
|
198
|
|
A
|
Vay vốn trong
nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
243,770
|
0
|
|
|
Vay thực
hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương và đường giao thông nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
|
|
243,770
|
|
|
B
|
Vay lại vốn
vay nước ngoài của Chính Phủ
|
|
|
1,144,196
|
230,459
|
913,737
|
0
|
0
|
0
|
0
|
664,261
|
0
|
249,476
|
0
|
0
|
0
|
32,943
|
9,880
|
198
|
|
I
|
Các dự án
đang triển khai
|
|
|
1,144,196
|
230,459
|
913,737
|
|
|
|
|
664,261
|
|
249,476
|
|
|
0
|
32,943
|
9,880
|
198
|
|
1
|
Trang thiết bị
Bệnh viện đa khoa Châu Đốc (Hiệp định vay vốn số 935, ngày 11/3/2016)
|
BVĐK KV tỉnh
|
1858/QĐ-UBND 07/7/2016
|
323,714
|
65,572
|
258,142
|
KuWait
|
3,400,000
|
Dina cô oét
|
393/QĐ-TTg ngày 11/3/2016
|
232,328
|
90%
|
25,814
|
10%
|
2.0%
|
|
26,666
|
8,000
|
160
|
|
2
|
Tiểu DA tăng
cường khả năng thích ứng và quản lý nước cho vùng thượng nguồn sông Cửu Long,
huyện An Phú thuộc DA Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng
bằng Sông Cửu Long
|
Sở NN&PTNT
|
1234/QĐ-UBND 05/5/2016
|
680,030
|
140,364
|
539,666
|
WB
|
24
|
Triệu USD
|
736QĐ-TTg ngày 29/4/2016
|
350,783
|
65%
|
188,883
|
35%
|
2.0%
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Tiểu DA tăng
cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh An Giang
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
2467/QĐ-UBND 06/9/2016
|
140,452
|
24,523
|
115,929
|
WB
|
5.20
|
Triệu USD
|
930/QĐ-TTg ngày 30/5/2016
|
81,150
|
70%
|
34,779
|
30%
|
2.0%
|
|
6,277
|
1,880
|
38
|
|
* Tiểu DA tăng cường khả năng thích ứng và quản
lý nước cho vùng thượng nguồn sông Cửu Long, huyện An Phú thuộc DA Chống chịu
khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long ngoài lãi suất và
phí dịch vụ 2% năm tính trên số dư trên còn phải chịu mức phí cam kết tối đa
0,5%/ năm tính trên phần tín dụng chưa rút
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 29/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
1.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|