|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
29/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Toản
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4544/TTr-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định một số mức chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi có tính chất đặc
thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi có tính chất đặc
thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá
nhân trên địa bàn tỉnh được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012.
3. Mức chi
a) Mức chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị
quyết này.
b) Các khoản chi khác phục vụ cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật không quy định mức chi trong Nghị quyết này thì áp dụng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi khóa XI thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013, tại kỳ họp thứ 10./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI
CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình,
kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi
tiết
|
Đề cương
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
900
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
750
|
|
|
- Cấp xã
|
|
600
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát
|
Chương trình, đề
án
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
1.500
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.250
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
e
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề
án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
300
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng
tác viên, hoà giải viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL, hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở
|
Người/buổi
|
|
|
|
- Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
|
|
200
|
|
|
- Báo cáo viên pháp luật cấp huyện
|
|
150
|
|
|
- Tuyên truyền viên cấp xã, cộng tác viên tham
gia thực hiện PBGDPL, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề CLB pháp luật, nhóm nòng
cốt và tổ hòa giải ở cơ sở
|
|
100
|
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ
công tác hoà giải
|
Tổ/tháng
|
100
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ việc/tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận
của UBND cấp xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi trang
phải đạt 300 từ của văn bản gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội
nghị ra
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1
|
|
mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
|
|
ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 200% mức
lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 130% mức
lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính
|
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc
thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và
biểu điểm)
|
|
Thực hiện theo
quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi
xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và
cấp quốc gia, cụ thể:
+ Thi ở cấp tỉnh:
áp dụng bằng 100% mức chi của quy định.
+ Thi ở cấp huyện:
áp dụng bằng 80% mức chi của quy định.
+ Thi ở cấp xã:
áp dụng bằng 60% mức chi của quy định.
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi
(ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi
(tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
150
|
Tối đa không
quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc
thi
|
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội
đồng thi
|
Người/ngày
|
150
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 quy định mức chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4.199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|