HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 10 tháng 12 năm
2020
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, kỳ họp thứ
07 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, kỳ họp thứ
07 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa
phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, kỳ họp thứ
07 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm
theo Tờ trình số 294/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 và Tờ trình số
327/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2019 của tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND ngày 30 tháng 11
năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước:
21.399.626.962.618 đồng. Trong đó:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 11.254.873.543.631đồng, đạt 120,95% so dự toán năm 2019, bao gồm:
- Thu nội địa: 10.970.895.746.742 đồng,
đạt 122,92% so dự toán năm 2019;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
283.977.796.889 đồng, đạt 74,63% so dự toán năm 2019;
- Thu viện trợ: 8.198.121.780 đồng;
- Thu các khoản huy động, đóng góp:
19.814.747.323 đồng.
b) Thu từ kết dư ngân sách năm 2018
chuyển sang: 1.117.690.807.671 đồng;
c) Thu chuyển nguồn kinh phí ngân sách
năm 2018 chuyển sang: 2.783.761.194.396 đồng;
d) Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 6.215.288.547.817 đồng
Tổng thu ngân sách nhà nước:
21.399.626.962.618 đồng, được phân chia các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách trung ương:
1.045.644.211.782 đồng;
- Ngân sách địa phương:
20.353.982.750.836 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm
2019: 18.945.572.076.623 đồng, bao gồm
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
18.697.650.967.060 đồng, đạt 128,82% so với dự toán năm 2019, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển:
4.361.181.005.683 đồng, đạt 113,39% so dự toán năm 2019;
- Chi trả nợ lãi vay theo quy định:
28.942.061 đồng;
- Chi thường xuyên: 7.749.920.992.331
đồng, đạt 114,07% so dự toán năm 2019;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:
1.000.000.000 đồng, đạt 100,00% so dự toán năm 2019;
- Chi chuyển nguồn kinh phí ngân sách
năm 2019 sang năm 2020: 6.659.060.127.439 đồng.
b) Chi hoàn trả ngân sách trung ương:
128.897.475.835 đồng;
c) Chi trả nợ gốc các khoản vay:
45.483.533.274 đồng.
3. Cân đối ngân sách:
a) Tổng số thu ngân sách địa phương được
hưởng: 20.353.982.750.836 đồng;
b) Tổng số chi ngân sách địa phương:
18.945.572.076.623 đồng;
c) Kết dư ngân sách địa phương năm
2019: 1.408.410.674.213 đồng, bao gồm:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh:
117.205.955.203 đồng, trong đó phân tích một số nội dung dành cho chi đầu tư
phát triển với tổng số tiền là 75.204.357.332 đồng; thực kết dư ngân sách cấp tỉnh
với số tiền là 42.001.597.871 đồng, theo Điều 73 Luật Ngân sách nhà nước năm
2015 trích 50% vào Quỹ Dự trữ tài chính là 21.000.798.936 đồng, 50% còn lại
chuyển vào thu ngân sách năm sau là 21.000.798.935 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp huyện:
1.136.784.626.452 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp xã:
154.420.092.558 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập các thủ
tục báo cáo Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
-
TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Danh
|