HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày
17 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH HÀNG NĂM; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HỆ THỐNG
BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Khoản 2, 3, 4 Điều 13 Quy chế
xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã
và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày
09 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thời gian gửi báo
cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn
phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập
báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian gửi
báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự
toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của UBND các cấp đến các Ban
của HĐND, Thường trực HĐND và HĐND cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa
phương của UBND các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới; thời hạn
phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp huyện, cấp xã, cụ thể như sau:
1. Thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân
sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ ngân sách địa phương:
a) Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương:
UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế
- Ngân sách, Thường trực HĐND tỉnh và HĐND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 của năm
liền trước kế hoạch tài chính 05 năm.
b) Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung
hạn 05 năm địa phương:
UBND gửi báo cáo đến Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh (Ban Kinh tế -Xã hội HĐND cấp huyện, cấp xã), Thường trực
HĐND và HĐND cùng cấp trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn trước.
c) Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm địa phương:
UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế
- Ngân sách, Thường trực HĐND tỉnh và HĐND tỉnh trước ngày 20 tháng 11 của năm
liền trước kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
d) Báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách
địa phương hàng năm:
- Cấp tỉnh: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Ngân sách, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 20 tháng 11 năm hiện
hành (trước năm dự toán ngân sách).
- Cấp huyện: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Xã hội, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 12 tháng 12 năm hiện hành
(trước năm dự toán ngân sách).
- Cấp xã: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Xã hội, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 22 tháng 12 năm hiện hành
(trước năm dự toán ngân sách).
đ) Báo cáo quyết toán ngân sách địa
phương hàng năm:
- Cấp tỉnh: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Ngân sách, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 10 tháng 11 năm hiện
hành (sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp huyện: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Xã hội, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 05 tháng 7 năm hiện hành
(sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp xã: UBND gửi báo cáo đến Ban
Kinh tế - Xã hội, Thường trực HĐND và HĐND trước ngày 01 tháng 6 năm hiện hành
(sau năm quyết toán ngân sách).
e) Báo
cáo về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương:
- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương ngay từ đầu năm, UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường
trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh trước ngày 20 tháng 6 của năm liền trước thời kỳ ổn định
ngân sách mới.
- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương sau ngày 30 tháng 6, UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách,
Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh trước ngày 20 tháng 11 của năm liền trước thời
kỳ ổn định ngân sách mới.
2. Quy định thời gian giao dự toán
ngân sách địa phương năm sau của UBND các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân
sách cấp dưới:
a) Cấp tỉnh: Trước ngày 15 tháng 12
năm hiện hành.
b) Cấp huyện: Trước ngày 25 tháng 12
năm hiện hành.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 năm
hiện hành.
3. Quy định thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách năm trước của HĐND cấp huyện, cấp xã:
a) Cấp huyện: Trước ngày 30 tháng 7 của
năm hiện hành.
b) Cấp xã: Trước ngày 30 tháng 6 của
năm hiện hành.
Điều 2. Quy định biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài
chính- kế hoạch và UBND cấp trên phục vụ lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài
chính- ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa
phương và quyết toán ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ ngân sách địa phương, cụ thể:
1. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch tài chính 5 năm địa phương: Biểu số 01; 02.
2. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương: Biểu số 03; 04; 05; 06;
07.
3. Biểu mẫu phục
vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương: Từ biểu số 08
đến biểu 28.
4. Biểu mẫu phục
vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm: Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC; Thông tư số
344/2016/TT-BTC của Bộ Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Biểu mẫu phục
vụ xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương: Biểu
29; 30.
(Kèm theo danh mục và mẫu biểu chi tiết)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này được áp dụng từ năm
ngân sách 2017 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; từ năm
ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
địa phương; từ năm ngân sách 2021 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương.
2. Đối với việc gửi báo cáo quyết
toán ngân sách và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã năm
2016 áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 24/2003/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12
năm 2003 của HĐND tỉnh về việc Quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương
án phân bổ và quyết toán ngân sách của UBND đến Thường trực HĐND cùng cấp; thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp dưới.
3. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
4. Thường
trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
5. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2003/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2003 của
HĐND tỉnh.
Nghị quyết
này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng
7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực huyện, thành, thị ủy;
- HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình, cổng Thông tin - Giao tiếp điện
tử tỉnh;
- CPVP, CV VPHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|
SỐ THỨ TỰ MẪU BIỂU
|
NỘI DUNG MẪU BIỂU
|
CƠ QUAN BÁO CÁO VÀ CƠ QUAN NHẬN BÁO CÁO
|
Phần thứ nhất
|
Biểu mẫu lập kế hoạch
tài chính 5 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 01:
|
Kế hoạch tài chính ngân
sách giai đoạn 5 năm
|
UBND huyện báo cáo cơ
quan Tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 02:
|
Dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước giai đoạn 5 năm
|
Đơn vị dự toán cấp I
báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Phần thứ hai
|
Biểu mẫu lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 03:
|
Dự kiến phương án phân
bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm….
|
UBND huyện báo
cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 04:
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn NSNN của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn
5 năm
|
UBND cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp
trên
|
Mẫu biểu số 05:
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm…
|
UBND cấp xã báo cáo cơ
quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 06:
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm…
|
Các sở ban, ngành báo
cáo cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 07:
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 05 năm….
|
UBND huyện báo cáo cơ
quan kế hoạch cấp trên
|
Phần thứ ba
|
Biểu mẫu phục vụ lập
kế hoạch - tài chính ngân sách nhà nước 3 năm địa phương
|
|
Mẫu biểu số 08:
|
Dự kiến cân đối ngân
sách địa phương giai đoạn 03 năm…
|
UBND cấp huyện, cấp xã
báo cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 09:
|
Dự kiến thu ngân sách
nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 10:
|
Dự kiến cân đối nguồn
thu, chi ngân sách cấp huyện và ngân sách xã giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 11:
|
Biểu tổng hợp dự toán
thu NSNN năm giai đoạn…
|
Mẫu biểu số 12:
|
Dự kiến thu cân đối
ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 13:
|
Dự toán chi cân đối
ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm…
|
UBND cấp huyện, cấp xã
báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 14:
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn
và số bổ sung chi thực hiện cải cách tiền lương
|
UBND cấp huyện báo cáo
cơ quan Tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 15:
|
Cập nhật, đánh giá thu
NSNN năm giai đoạn 03 năm...
|
UBND cấp huyện, cấp xã
báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 16:
|
Cập nhật, đánh giá thu
cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 17:
|
Cập nhật, đánh giá thu
cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 18:
|
Cập nhật, đánh giá cân
đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 19:
|
Cập nhật, đánh giá chi
cân đối ngân sách địa phương theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm...
|
UBND cấp huyện, cấp xã
báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 20:
|
Tổng hợp nhu cầu chi
ngân sách nhà nước giai đoạn 03 năm….
|
Các đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên
|
Mẫu biểu số 21:
|
Tổng hợp nhu cầu chi đầu
tư phát triển giai đoạn 03 năm...
|
Các đơn vị dự toán cấp
I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Mẫu biểu số 22:
|
Tổng hợp nhu cầu chi
thường xuyên giai đoạn 03 năm…
|
Các đơn vị cấp I báo
cáo cơ quan Tài chính cùng cấp
|
Mẫu biểu số 23:
|
Chi tiết nhu cầu chi
thường xuyên giai đoạn 03 năm….
|
Mẫu biểu số 24:
|
Tổng hợp mục tiêu, nhiệm
vụ chủ yếu và nhu cầu chi mới giai đoạn 03 năm...
|
Các đơn vị cấp I báo
cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
|
Mẫu biểu số 25:
|
Dự kiến số thu phí và
chi từ nguồn thu phí để lại theo chế độ giai đoạn 03 năm...
|
Mẫu biểu số 26:
|
Cập nhật, đánh giá nhu
cầu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 27:
|
Cập nhật, đánh giá nhu
cầu chi đầu tư phát triển giai đoạn 03 năm…
|
Mẫu biểu số 28:
|
Cập nhật, đánh giá nhu
cầu chi thường xuyên giai đoạn 03 năm…
|
Dùng cho các đơn vị cấp
I báo cáo cơ quan Tài chính, cùng cấp
|
Phần thứ tư
|
Biểu mẫu phục vụ lập
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm
|
|
|
Các biểu mẫu
|
Theo quy định tại Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường,
thị trấn
|
Phần thứ năm
|
Biểu mẫu phục vụ xây
dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương
|
|
Mẫu biểu số 29:
|
Tổng hợp dự toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 5 năm
|
UBND huyện báo cáo cơ
quan Tài chính cấp trên
|
Mẫu biểu số 30:
|
Báo cáo biên chế- tiền
lương của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể năm….
|
Đơn vị dự toán cấp I
báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp
|