HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2013/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 13
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI QUỐC
GIA, KHU VỰC, CHÂU LỤC VÀ THẾ GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; THỂ
DỤC, THỂ THAO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày
15/11/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thưởng cho các tập thể, cá nhân
lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong các
lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ
thuật; văn học - nghệ thuật; Báo cáo thẩm tra số 95/ BC-HĐND ngày 04/12/2013
của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn các
mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc
gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể
dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật.
1. Nguyên tắc thưởng:
a) Việc khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành
tích cao trong
các kỳ thi được tiến hành công
khai, dân chủ và công bằng ở các lĩnh vực, các ngành, địa phương nhằm tôn vinh
các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao.
b) Ngoài mức thưởng do Ban tổ chức các giải quy định, các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao được tỉnh thưởng theo quy
định tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 của Điều 1 Nghị quyết này.
c) Căn cứ kết quả các kỳ thi (các văn bằng, chứng
chỉ hoặc quyết
định công nhận của
Ban Tổ chức giải) để xét thưởng.
Tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được tính trên
cơ sở mức lương cơ sở do Chính phủ quy định, được làm tròn số đến chục nghìn
đồng tiền Việt Nam; thời điểm áp dụng mức lương cơ sở để tính tiền thưởng là thời điểm cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
quyết định thưởng.
2. Đối tượng, nội dung và
mức thưởng trong lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên, học viên đang học ở các trường
Tiểu học, Trung học
cơ sở, Trung học phổ thông,
Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung học chuyên
nghiệp, Cao đẳng, Đại học và cơ sở dạy nghề của tỉnh đạt huy chương Vàng, huy chương Bạc, huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba)
và giải Khuyến khích trong các kỳ thi
Olympic quốc tế, Olympic khu vực quốc tế, Olympic quốc gia, học sinh giỏi quốc gia các môn học, học sinh đạt giải cấp quốc gia cuộc thi sáng
tạo khoa học kỹ thuật và thi kỹ năng nghề quốc gia, khu vực quốc tế và thế giới được
thưởng theo mức quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Giảng viên, Giáo viên (tập thể giáo viên biên chế trong
trường có học sinh đạt giải) trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt các giải quy định tại điểm a khoản này được
thưởng bằng 50% tổng mức thưởng của các học sinh do mình giảng dạy đạt giải. Nếu là
tập thể giáo viên, giảng
viên tham gia bồi dưỡng
cho học viên,
học sinh đạt giải thì mức tiền thưởng cụ thể cho từng giáo viên,
giảng viên do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý quyết định tùy theo mức độ tham
gia giảng dạy.
3. Đối tượng, nội dung và
mức thưởng trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao:
a) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương
Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải
Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại: Đại hội, giải thể thao quy mô thế giới; Đại hội,
giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực quốc tế; Đại hội
Thể dục - Thể thao toàn quốc (cả giải thi đấu ở khu vực được
công nhận là giải toàn quốc); Giải vô địch toàn quốc từng môn được thưởng theo mức
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các cuộc thi đấu của Giải Vô địch trẻ thanh thiếu niên - nhi đồng Thế giới, Châu lục, khu vực quốc tế, Đông
nam Á, toàn quốc được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại điểm a khoản này.
c) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương
Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại
các Đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam
Á và quốc gia được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại
điểm a khoản này.
d) Tập thể, cá nhân vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì,
giải Ba) tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu
Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng quy
định tại điểm a khoản này.
đ) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng
(hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc được hưởng
mức thưởng bằng 30% mức thưởng cho vận động viên tham gia Đại hội Thể dục - Thể thao toàn quốc; Giải vô địch toàn quốc từng môn.
e) Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng vận động viên lập được thành tích theo quy định điều lệ giải thì mức thưởng
chung bằng số lượng vận động viên được thưởng
nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d và điểm đ khoản này.
g) Huấn luyện viên,
tập thể huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện
cá nhân, tập thể
vận động viên đạt giải quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản
này được thưởng bằng 50% tổng số tiền của vận động viên đạt giải. Nếu là tập
thể huấn luyện viên tham gia bồi dưỡng
cho vận động viên đạt giải thì mức tiền thưởng
cụ thể cho từng huấn luyện viên (trong trường hợp tập thể được thưởng) do Lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý quyết định tùy
theo mức độ tham gia huấn luyện.
4. Đối tượng, nội dung và
mức thưởng trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân tham gia
các cuộc thi toàn quốc, khu vực quốc tế và thế giới có được Hội đồng khoa học
Quốc gia, khu vực quốc tế và thế giới trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích được hưởng mức
thưởng theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Tập thể và cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ thuật đại diện cho tỉnh Lào Cai
tham gia các cuộc thi toàn quốc (cả giải thi ở khu vực được công nhận là giải toàn
quốc), châu lục, Đông nam Á, khu vực quốc tế và thế giới đạt giải Vàng, Bạc, Đồng
(hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích được hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
5. Đối tượng, nội dung và mức thưởng trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật:
a) Tập thể, diễn viên là người Việt Nam hiện đang sinh sống,
có hộ khẩu thường trú và làm việc tại tỉnh Lào Cai đạt Huy chương Vàng,
Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích tại các cuộc thi âm nhạc, hội diễn
sân khấu, liên hoan văn nghệ toàn quốc, châu lục và khu vực Đông nam Á, khu vực
quốc tế và thế giới do Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được hưởng mức thưởng theo quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Đối với các tiết mục song
ca, tam ca, đồng ca, hợp xướng nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng quy
định tại điểm a khoản này.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, trong quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao:
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
HĐND tỉnh Lào
Cai khoá XIV - kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC 1
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Kỳ thi Olympic quốc tế các môn học và
thi kỹ năng nghề quốc tế
|
15
|
10
|
7,5
|
06
|
2
|
Kỳ thi Olympic khu vực quốc tế các môn
học và thi kỹ năng nghề, sáng tạo khoa học kỹ thuật khu vực quốc tế
|
12
|
08
|
06
|
04
|
3
|
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
dành cho học sinh Trường Trung học phổ thông đạt giải Nhất, Nhì, Ba
|
09
|
06
|
4,5
|
|
4
|
Kỳ thi học sinh giỏi Olympic
quốc gia; Kỹ năng nghề, sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia
|
06
|
04
|
03
|
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng.
PHỤ LỤC 2
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC – THỂ
THAO
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
I
|
Vận động viên lập thành tích tại Đại hội, giải thể
thao quy mô thế giới
|
|
|
|
1
|
Đại hội Olympic
|
70
|
52,5
|
35
|
2
|
Giải vô địch thế giới hoặc
cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu
của Olympic)
|
60
|
45
|
30
|
3
|
Giải vô địch thế giới hoặc
cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại
trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
50
|
37,5
|
25
|
II
|
Lập thành tích tại
Đại hội, giải
thể thao quy
mô Châu lục
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao châu Á
(asiad)
|
60
|
45
|
30
|
2
|
Giải vô địch châu Á hoặc cúp
châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
50
|
37,5
|
25
|
3
|
Giải vô địch châu Á hoặc cúp
châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic),
Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á.
|
40
|
30
|
20
|
III
|
Đại hội, giải thể thao quy
mô khu vực
|
|
|
|
1
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
(Sea Games).
|
50
|
37,5
|
25
|
2
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
40
|
30
|
20
|
3
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của
Olympic)
|
30
|
22,5
|
25
|
IV
|
Đại hội TDTT toàn quốc, giải Vô địch toàn quốc từng môn
|
20
|
15
|
10
|
PHỤ LỤC 3
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ KỸ THUẬT, VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô Thế giới
|
50
|
37,5
|
25
|
12,5
|
2
|
Các cuộc thi khu vực quốc tế, các cuộc
thi quy mô Châu lục
|
40
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Các cuộc thi quy
mô khu vực
Đông Nam Á
|
30
|
22,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Các cuộc thi toàn quốc
|
20
|
15
|
10
|
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 4
MỨC
THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT
|
Thành
tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
Khuyến khích
|
1
|
Các cuộc thi quy mô Thế giới
|
50
|
37,5
|
25
|
12,5
|
2
|
Các cuộc thi khu vực quốc tế, các cuộc
thi quy mô Châu lục
|
40
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Các cuộc thi quy mô khu vực Đông Nam
Á
|
30
|
22,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Các cuộc thi toàn quốc
|
20
|
15
|
10
|
|
Ghi chú: Mức thưởng Giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng và giải A, B, C