HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về dự toán và
phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
99/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm
tra số 43/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang như
sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước:
11.103.106.862.759 đồng (Mười một ngàn, một trăm lẻ ba tỷ, một trăm lẻ sáu
triệu, tám trăm sáu mươi hai ngàn, bảy trăm năm mươi chín đồng). Trong đó:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 4.410.021.958.534 đồng, đạt 119,80% so dự toán năm 2015, bao gồm:
- Thu nội địa: 3.831.742.589.188
đồng, đạt 121,41% so dự toán năm 2015.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
578.279.369.346 đồng, đạt 110,15% so dự toán năm 2015.
b) Thu từ kết dư ngân sách năm 2014
chuyển sang: 289.763.625.324 đồng.
c) Thu từ nguồn kinh phí ngân sách
năm 2014 chuyển sang: 894.631.411.344 đồng.
d) Vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
270.480.000.000 đồng.
đ) Các nguồn thu được để lại chi quản
lý qua ngân sách nhà nước (trong đó bao gồm 1.167.000.000.000 đồng thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết năm 2015; các khoản học phí, phí, lệ
phí và các khoản huy động đóng góp...): 1.826.031.124.573 đồng.
e) Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương: 3.406.517.000.000 đồng.
g) Thu hoàn trả giữa các cấp ngân
sách: 6.430.325.926 đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước:
11.103.106.862.759 đồng, được phân chia các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách trung ương:
667.999.636.859 đồng;
- Ngân sách địa phương:
10.435.107.225.900 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm
2015: 10.058.903.254.766 đồng (Mười ngàn, không trăm năm mươi tám tỷ, chín trăm
lẻ ba triệu, hai trăm năm mươi bốn ngàn, bảy trăm sáu mươi sáu đồng), bao gồm:
a) Chi ngân sách địa phương quản lý: 8.228.303.021.161
đồng, đạt 139,64% so với dự toán năm 2015, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển:
1.170.641.890.390 đồng, đạt 126,37% so dự toán năm 2015;
- Chi thường xuyên: 5.455.614.323.713
đồng, đạt 116,77% so dự toán năm 2015;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:
1.000.000.000 đồng, đạt 100,00% so dự toán năm 2015;
- Chi chuyển nguồn kinh phí ngân sách
năm 2015 sang năm 2016: 1.601.046.807.058 đồng.
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản
lý qua ngân sách nhà nước (nguồn thu xổ số kiến thiết, học phí, phí, lệ phí,
các khoản huy động đóng góp...): 1.824.938.490.621 đồng.
c) Chi hoàn trả ngân sách trung ương:
5.661.742.984 đồng.
3. Cân đối ngân sách:
a) Tổng số thu ngân sách địa phương
được hưởng: 10.435.107.225.900 đồng;
b) Tổng số chi ngân sách địa phương: 10.058.903.254.766
đồng;
c) Kết dư ngân sách địa phương năm
2015 là: 376.203.971.134 đồng, bao gồm:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh:
59.659.431.832 đồng, trong đó thực hiện theo Điều 63 Luật ngân sách nhà nước
trích 50% chuyển vào Quỹ Dự trữ tài chính là 29.829.715.916 đồng, 50% chuyển
vào thu ngân sách năm sau là 29.829.715.916 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp huyện:
253.261.310.869 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp xã:
63.283.228.433 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh lập các thủ tục báo cáo Trung ương theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Các Bộ: TP; KH&ĐT; Tài chính;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- KTNN khu vực IX;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB.
HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|